1 / 25
phazandol 500mg 1 N5135

Phazandol 500mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

70.000
Đã bán: 89 Còn hàng
Thương hiệuDược Thảo Phúc Vinh (PV Pharma), Công ty Cô phần Dược Phúc Vinh
Công ty đăng kýCông ty Cô phần Dược Phúc Vinh
Số đăng kýVD-28163-17
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 12 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtParacetamol (Acetaminophen)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam1015
Chuyên mục Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 925 lần

Thuốc Phazandol 500mg chứa hoạt chất paracetamol là một thuốc giảm đau nhẹ và hạ sốt, được khuyến cáo để điều trị hầu hết các tình trạng đau và sốt. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Phazandol 500mg. 

1 Thành phần

Mỗi viên thuốc Phazandol 500mg có chứa: 

        Paracetamol:...........................................500mg. 

        Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2 Chỉ định của thuốc Phazandol 500mg 

Phazandol chứa paracetamol là một thuốc giảm đau và hạ sốt, được khuyến cáo chỉ định trong các trường hợp: 

  • Nhức đầu như chứng đau nửa đầu và đau đầu do căng thăng

  • Giảm các cơn đau nhẹ như: Đau răng, đau lưng, đau thấp cơ - khớp; đau bụng, đau họng 

  • Hạ sốt bởi nguyên nhân cảm lạnh, cảm cúm, sốt do nhiễm trùng

  • Paracetamol cũng được khuyến cáo làm giảm triệu chứng đau do viêm khớp không nghiêm trọng

==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng:  [CHÍNH HÃNG] Thuốc Mibrain tab. giảm đau mức độ vừa và nặng

3 Cách sử dụng thuốc Phazandol 500mg

Phazandol 500mg được dùng qua đường uống với một cốc nước đun sôi đề nguội.

Người lớn (kể cả người cao tuổi) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

  • Uống 1 - 2 viên/lần, nhắc lại sau mỗi 4 - 6 giờ nếu cần thiết.

  • Liều tối đa hàng ngày : 8 viên (4g paracetamol/ngày).

Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng vì dạng bào chế không thích hợp đề chia liều cho các đối tượng này.

Bệnh nhân suy thận: không cần chỉnh liều nhưng cần kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng, dựa trên mức độ suy thận: 

  • Suy thận nhẹ và vừa có Clcr từ 10 - 50 ml/phút: khoảng cách liều là 6 giở

  • Suy thận nặng Clcr < 10 ml/phut, khoảng cách giữa liều là 8 giờ.

Lưu ý: Không dùng quá liều chỉ định. Không dùng với các thuốc khác cùng có chứa paracetamol.

4 Chống chỉ định

Người bệnh quá mẫn với paracetamol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Suy gan nặng.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Para-OPC 250mg hạ sốt và giảm đau  

5 Tác dụng phụ 

Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong.

Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngừng dùng thuốc và thăm khám thầy thuốc

Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ đến Hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc ngay. Quá liều paracetamol có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiêu cầu và giảm toàn thê huyết cầu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Da: Ban da.

Da dày - ruột: Buồn nôn, nôn.

Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thê huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.

Thận: Bệnh thận, độc tính trên thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp, ADR < 1/1 000

Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.

Khác: Phản ứng quá mẫn.

6 Tương tác

Các thuốc gây cảm ứng enzym gan CYP2E1 (bao gồm các thuốc thuộc nhóm barbiturat, isoniazid, thuốc chống đông máu đường uống, zidovudin, kháng sinh amoxiIcillin + Acid Clavulanic, nhóm carbamazepin và rượu): làm tăng quá trình chuyển hóa từ paracetamol thành NAPQI, chất chuyển hóa đóng vai trò gây tăng độc tính tế bào gan của thuốc.

Thuốc chống đông máu đường uống: paracetamol liều cao và kéo dài (4 g/ngày và trên 4 ngày) làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.   

Hạ thân nhiệt nghiêm trọng có thể xảy ra ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt bao gồm cả paracetamol .

Probenecid ức chế quá trình liên hợp paracetamol với acid glucuronic do đó làm giảm thanh thải paracetamol gần 2 lần so với bình thường. 

Uống rượu quá nhiều và dài ngày làm tăng nguy cơ gây độc cho gan của thuốc.

Thuốc chống co giật (gồm Phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom gan, làm tăng tính độc tính tại gan của paracetamol.

Dùng đồng thời Isoniazid với paracetamol cũng làm tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này.

Các thuốc chống lao: tăng độc tính của paracetamol đối với gan.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Thận trọng

Paracetamol tương đối an toàn ở liều điều trị, và khi dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Tuy nhiên, dùng quá liều paracetamol là nguyên nhân chính gây suy gan cấp. Dùng đồng thời 2 hay nhiều chế phẩm cùng chứa paracetamol (acetaminophen) làm tăng nguy cơ xảy ra quá liều

Các phản ứng dị ứng nghiêm trọng trên da bao gồm hoại tử da nhiễm độc (TEN), hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP) và hội chứng lyell đã được báo cáo do dùng paracetamol 

Đôi khi có thể gặp tình trạng ban dát sần ngứa và mày đay trên da; hoặc các phản ứng mẫn cảm khác như phù thanh quản, phù mạch, sốc phản vệ,...  

Một số chế phẩm có chứa paracetamol thường có thêm thành phần sulfït có thể gây phản ứng kiểu dị ứng, như phản vệ hoặc các cơn hen cấp đe dọa tính mạng. Thận trong khi dùng thuốc cho người bị hen 

Phải thận trọng khi dùng thuốc cho người bị suy gan, suy thận, đối tượng nghiện rượu, suy dinh dưỡng dài ngày hoặc đang bị mất nước.

Tránh dùng liều cao, dùng kéo dài và dùng paracetamol theo đường tĩnh mạch cho người bị suy gan.

Thận trọng khi dùng thuốc ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù nồng độ cao ở mức nguy hiểm của methemoglobin trong mau. 

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú 

Paracetamol qua được nhau thai và sữa mẹ, hiện chưa có bằng chứng cho thấy thuốc gây ảnh hưởng xấu cho sức khỏe, khả năng sinh sản người mẹ cũng như sự phát triển của trẻ nhỏ và thai nhi

Thuốc không có bằng chứng về nguy cơ gây quái thai, không làm tăng tỷ lệ của các biến khi sinh trong các thử nghiệm lâm sàng. 

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc 

Phazandol 500mg gần như không gây ảnh hưởng tới các hoạt động trên.

7.4 Bảo quản 

Thuốc được bảo quản nơi khô ráo, trong môi trường thoáng mát (dưới 30 độ C). Tránh ánh sáng trực tiếp, 

7.5 Xử trí quá liều 

Ngộ độc Acetaminophen (paracetamol) có thể xuất phát từ 1 trong các nguyên nhân sau:

  • Dùng một liều độc duy nhất, hoặc 

  • Sử dụng lặp lại liều lớn (150 mg/kg mỗi ngày) hoặc 

  • Dùng thuốc quá dài ngày. 

Triệu chứng nhiễm độc thuốc

  • Tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn, xanh xao, đau bụng, tăng tiết mồ hôi, độc gan. 

  • Các triệu chứng này thường xuất hiện trong 24 giờ đầu và có thể vẫn còn xảy ra sau 2 - 4 ngày.

Xử trí

  • Chuyển ngay bệnh nhân đến bệnh viện, gây nôn hay rửa dạ dày để loại trừ lượng acetaminophen gây độc ra khỏi cơ thể. 

  • Có thể dùng Than hoạt tính trong trường hợp cần thiết tuy nhiên than hoạt có thể làm giảm hiệu quả giải độc của N-acetylcystein. 

  • Thuốc giải độc acetaminophen đặc hiệu là N-acetylcystein, liều dùng tùy theo lượng acetaminophen đã dùng. 

  • Nên cho bệnh nhân sử dụng N-acetylcystein càng sớm càng tốt, và phải trong vòng 10-12 giờ kể từ khi uống quá liều Acetaminophen

  • Chỉ định thẩm phân với những trường hợp đã quá 24 giờ và bệnh nhân chưa được dùng N-acetylcystein,

  • Điều trị nâng đỡ tổng trạng, duy trì cân bằng nước, chất điện giải. 

8 Sản phẩm thay thế

Thuốc Paracetamol A.T 500mg có cùng hoạt chất nhưng khác hàm lượng được sử dụng trong điều trị sốt và đau ở người lớn, trẻ em trên 12 tuổi. Được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên với quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên. Giá bán hiện tại là 12,000đ/Hộp.

Do-Parafen 500mg là 1 sản phẩm được biết đến và sử dụng rộng rãi của Công ty cổ phần Dược phẩm Imexpharm, cùng chứa thành phần 500mg Paracetamol. Thuốc Do-Parafen 500mg có giá chỉ 90.000 đồng / hộp 100 viên, khá rẻ so với mặt bằng chung trên thị trường hiện nay.

9 Nhà sản xuất

SĐK: VD-27994-17

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Quảng Bình

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

10 Phazandol 500mg là thuốc gì?

10.1 Dược lực học

Paracetamol (acetaminophen hay N-acetyl-p-aminophenol) là 1 chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, thuộc nhóm chất giảm đau, hạ sốt hữu hiệu có hiệu quả tương đương với aspirin. Tuy nhiên, khác với Aspirin, paracetamol không có đặc tính kháng viêm.

Thuốc làm giảm thân nhiệt ở người đang bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt trong trạng thái bình thường, chủ yếu nhờ tác động trên vùng dưới đổi, gây tỏa nhiệt do làm giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên, kết quả hạ nhiệt độ cơ thể

Ở liều điều tri, thuốc ít có ảnh hưởng trên tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, đặc biệt không gây kích ứng, loét hoặc chảy máu dạ dày như các thuốc salicylat. Ở liều gây độc, paracetamol có thể dẫn đến suy tuần hoàn.

Tác dụng của paracetamol trên hoạt tính của cyclooxygenase rất yếu, do đó thuốc không có ảnh hưởng tới hoạt động của tiểu cẩu, không gây rối loạn quá trình đông máu 

Paracetamol được xem là thuốc được ưu tiên để giảm đau và hạ sốt trong hầu hết trường hợp, nhất là ở người cao tuổi và ở người có chống chỉ định dùng salicylat hoặc NSAID khác, như người bị hen, có tiền sử loét dạ dày tá tràng và trẻ em.

10.2 Dược động học

Hấp thu:

Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua Đường tiêu hóa. Thức ăn giàu tinh bột có thể làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được trong vòng 30-60 phút sau khi uống với liều điều trị.

Phân bố:

Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều ở hầu hết các mô trong cơ thể. Thuốc qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ sau khi dùng đường uống. Khoảnh 10-25% paracetamol liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa:

Paracetamol được chuyển hóa chủ yếu ở gan với hai con đường chính: tạo liên hợp với acid glucuronic, acid sulfurie và chuyển hóa qua cytochrom P4502E1 (dưới 4%). Sản phẩm của quá trình chuyển hóa qua P4502E1 là 1 chất chuyển hóa có công thức M-acetyl-p-benzoquinonimin (NAPQJ), có độc tính cao đối với gan

Thải trừ:

Nửa đời thải trừ trong huyết tương của paracetamol là 1,25 - 3 giờ, có thể kéo dài hơn khi được dùng ở liều gây độc hoặc ở các bệnh nhân có thương tổn gan.

85% liều dùng của thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng các liên hợp glucoronic, một lượng nhỏ dưới dạng liên hợp sulfuric và dưới 5% dạng không biến đổi của thuốc được tìm thấy 

11 Thuốc Phazandol 500mg giá bao nhiêu?

Thuốc Phazandol 500mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Phazandol 500mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc Phazandol 500mg mua ở đâu?

Thuốc Phazandol 500mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Phazandol 500mg là thuốc giảm đau hạ sốt được dùng phổ biến trong các tình trạng sốt và cơn đau nhẹ, với thành phần chính là paracetamol. Thuốc được chỉ định dùng cho đối tượng người trưởng thành và trẻ em trên 12 tuổi 

  • Paracetamol là hoạt chất có tác dụng giảm đau hạ sốt được sử dụng phổ biến nhất để giảm đau cấp tính và mãn tính, dưới dạng thuốc kê đơn và không kê đơn ở những bệnh nhân có chống chỉ định dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAID), chẳng hạn như những người bị loét dạ dày và hen phế quản, phụ nữ trong thai kỳ hoăc đang cho con bú và trẻ nhỏ [1].

  • Nhìn chung paracetamol có tính an toàn khi được dùng ở liều điều trị hoặc dưới chỉ dẫn của bác sĩ, các tác dụng phụ chỉ hiếm khi xảy ra, đa số là các triệu chứng dị ứng trên da, có thể tự khỏi mà không cần điều trị, 

  • Dạng bào chế là viên nén bao phim, dễ dàng sử dụng, thuận tiện để bảo quan hoặc phân liều mang theo, giá thành phải chăng, tiết kiệm chi phí cho người bệnh

  • Thuốc được sản xuất trên dây chuyền đạt chuẩn GMP-WHO của Công ty Cô phần Dược Phúc Vinh, được kiểm nghiệm và chứng nhận đạt chuẩn, cấp phép lưu hành toàn quốc bởi Bộ Y Tế

14 Nhược điểm

  • Do tính ứng dụng và độ phổ biến, Paracetamol cũng là nguyên nhân hàng đầu gây suy gan cấp tính ở các nước châu Âu, một nửa trong số đó đến từ việc tự ý dùng thuốc liều cao hoặc trong thời gian dài [2]

  • Hàm lượng và dạng bào chế của thuốc không thích hợp cho các chỉ định cho trẻ dưới 12 tuổi


Tổng 25 hình ảnh

phazandol 500mg 1 N5135
phazandol 500mg 1 N5135
phazandol 500mg 2 U8381
phazandol 500mg 2 U8381
phazandol 500mg 3 L4256
phazandol 500mg 3 L4256
phazandol 500mg 4 J3181
phazandol 500mg 4 J3181
phazandol 500mg 5 D1113
phazandol 500mg 5 D1113
phazandol 500mg 6 J3762
phazandol 500mg 6 J3762
phazandol 500mg 7 K4355
phazandol 500mg 7 K4355
phazandol 500mg 8 L4858
phazandol 500mg 8 L4858
phazandol 500mg 9 G2871
phazandol 500mg 9 G2871
phazandol 500mg hdsd 1 E1716
phazandol 500mg hdsd 1 E1716
phazandol 500mg hdsd 2 N5123
phazandol 500mg hdsd 2 N5123
phazandol 500mg hdsd 3 K4541
phazandol 500mg hdsd 3 K4541
phazandol 500mg hdsd 4 T7757
phazandol 500mg hdsd 4 T7757
phazandol 500mg hdsd 5 U8341
phazandol 500mg hdsd 5 U8341
phazandol 500mg hdsd 6 H3648
phazandol 500mg hdsd 6 H3648
phazandol 500mg hdsd 7 I3242
phazandol 500mg hdsd 7 I3242
phazandol 500mg hdsd 8 E1672
phazandol 500mg hdsd 8 E1672
phazandol 500mg hdsd 9 R7055
phazandol 500mg hdsd 9 R7055
phazandol 500mg hdsd 10 A0615
phazandol 500mg hdsd 10 A0615
phazandol 500mg hdsd 11 J4822
phazandol 500mg hdsd 11 J4822
phazandol 500mg hdsd 12 J3010
phazandol 500mg hdsd 12 J3010
phazandol 500mg hdsd 13 O5660
phazandol 500mg hdsd 13 O5660
phazandol 500mg hdsd 14 F2043
phazandol 500mg hdsd 14 F2043
phazandol 500mg hdsd 15 P6251
phazandol 500mg hdsd 15 P6251
phazandol 500mg hdsd 16 U8810
phazandol 500mg hdsd 16 U8810

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả: Nobuko Ohashi và Tatsuro Kohno (Ngày đăng: 30 tháng 11 năm 2020). Analgesic Effect of Acetaminophen: A Review of Known and Novel Mechanisms of Action, Frontiers in Pharmacology. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2024
  2. ^ Tác giả Anita Aminoshariae DDS, MS, Asma Khan BDS, PhD (Ngày đăng: năm 2015). Acetaminophen: Old Drug, New Issues, Journal of Endodontics. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có bán lẻ không ạ

    Bởi: Minh vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Phazandol 500mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Phazandol 500mg
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    Giá cao hơn bên ngoài

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633