PharmaSmooth (viên nén nhai)
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Pymepharco, Công ty cổ phần Pymepharco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Pymepharco |
Số đăng ký | VD-27313-17 |
Dạng bào chế | Viên nén nhai |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 60 viên |
Hoạt chất | Calcium Carbonate |
Mã sản phẩm | aa3426 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1879 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Viên nén nhai Pharmasmooth với thành phần chính là calci carbonat, có tác dụng làm giảm các triệu chứng do ợ hơi, ợ chua… do tăng acid dạ dày, rối loạn tiêu hóa hoặc bổ sung calci trong các trường hợp thiếu calci. Bài viết dưới đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Pharmasmooth.
1 Thành phần
Thành phần trong công thức bào chế 1 viên thuốc Pharmasmooth bao gồm:
- Calci carbonat…………750mg (tương ứng với 300mg calci).
- Tá dược: Maltodextrin, Microcrystallin cellulose, dextrates hydrated, raspberry flavour, ethyl vanillin, violet, magnesi stearat, tartrazin yellow, sunset yellow.
Dạng bào chế: Viên nén nhai.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Pharmasmooth viên nén nhai
2.1 Tác dụng của thuốc Pharmasmooth viên nén nhai
Canxi có tự nhiên trong cơ thể. Hầu hết canxi dự trữ của cơ thể nằm trong xương và răng, dưới dạng hydroxyapatite. Phần còn lại của canxi trong cơ thể nằm trong máu, dịch ngoại bào, cơ và các mô khác của cơ thể. Trong máu, 40% canxi liên kết với Albumin, 13% liên kết với anion, như phosphate và lactate, và phần lớn, 47%, là canxi tự do, không liên kết, ion hóa (Ca2 +). [1].
Trong dược phẩm, canxi cacbonat là một chất phụ gia thực phẩm được sử dụng cho các lợi ích dinh dưỡng, là một chất bổ sung canxi được sử dụng để điều trị tình trạng canxi huyết thanh thấp, là một chất kháng axit cho các bệnh đường tiêu hóa, là một chất kết dính phosphat và là một tá dược dạng viên được sử dụng trong sản xuất dược phẩm và thực phẩm khác. [2].
2.2 Chỉ định thuốc Pharmasmooth viên nén nhai
Các trường hợp được chỉ định sử dụng Pharmasmooth bao gồm:
- Các trường hợp tăng tiết acid dạ dày: ợ chua, ợ nóng, ợ hơi, khó tiêu, rối loạn tiêu hóa…
- Người cần bổ sung calci do thiếu hụt trong chế độ ăn hoặc có nhu cầu tăng chiều cao.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Gastavit Apipharma - Giảm trào ngược dạ dày
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Pharmasmooth viên nén nhai
3.1 Liều dùng thuốc Pharmasmooth viên nén nhai
Dùng Pharmasmooth điều trị các trị cho người lớn với liều như sau:
- Tác dụng giảm triệu chứng tiêu hóa nguyên nhân do tăng acid ở dạ dày: Dùng 2-4 viên/ngày. Không dùng nhiều hơn 10 viên/ngày và nên dùng điều trị trong vòng ít hơn 2 tuần.
- Tác dụng bổ sung calci: Dùng 2 viên x 2 lần/ngày.
Dùng Pharmasmooth cho phụ nữ có thai: Nhu cầu cung cấp calci ở phụ nữ có thai không quá 1500mg/ngày/tổng lượng calci hấp thu từ chế phẩm bổ sung và thực phẩm.
Dùng Pharmasmooth trên bệnh nhân suy gan, suy thận:
- Đối với bệnh nhân suy gan: không điều chỉnh liều.
- Đối với bệnh nhân suy thận: điều chỉnh liều dựa trên nồng độ calci huyết thanh. Chỉ nên dùng thuốc nếu kiểm soát được tình trạng tăng phosphat huyết
Trên đây chỉ là liều tham khảo với đa số bệnh nhân, tốt nhất, hãy dùng theo hướng dẫn của bác sĩ tư vấn.
3.2 Cách dùng thuốc Pharmasmooth viên nén nhai hiệu quả
Nên dùng thuốc ngay trước hoặc sau khi ăn để có thể thuốc có thể gắn với phosphat trong thức ăn.
Nếu bạn đang điều trị với liều tối đa, không nên dùng quá 2 tuần.
4 Chống chỉ định
Không được chỉ định dùng thuốc Pharmasmooth đối với những bệnh nhân bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm, người ăn ít phosphat, người bệnh đang điều trị với các thuốc glycosid tim hoặc bệnh nhân bị mắc hội chứng Zollinger-Ellison.
Chống chỉ định dùng trong trường hợp tăng calci huyết nguyên nhân do u tủy, bệnh xương ác tính, ung thư di căn xương, cường tuyến cận giáp, bệnh sarcoid, quá liều với vitamin Dm suy thận nặng hoặc bệnh nhân đang phải chạy thận nhân tạo.
Không dùng thuốc cho người bị loãng xương, sỏi thận hoặc tăng calci niệu rất nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Nutri Tall 1 tăng cường chiều cao ở trẻ
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng thuốc Pharmasmooth có thể kể đến là các vấn đề về tiêu hóa: đau bụng, đầy hơi, buồn nôn, khó tiêu, táo bón hoặc tiêu chảy… rất ít khi gây tác dụng ngoại ý trên da và các tổ chức khác.
Dùng liều cao calci carbonat có thể làm tăng đào thải calci, tăng calci máu, đặc biệt là đối với bệnh nhân bị suy gan, suy thận.
Ở một số người có thể xảy ra hiện tượng kiềm chuyển hóa.
Tác dụng phụ trong thời gian dùng thuốc có thể hết nếu ngưng sử dụng. Tuy nhiên, hãy báo với bác sĩ ngay nếu tác dụng phụ vẫn tiếp tục sau khi ngưng điều trị.
6 Tương tác
Thuốc Pharmasmooth có nguy cơ tương tác với:
- Các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid: gây tăng calci huyết, giảm thải trừ calci đường tiết niệu.
- Uống đồng thời kết hợp calci với vitamin có thể làm tăng hiệu quả và tác dụng của các thuốc glycosid và nhóm digitalis.
- Các thực phẩm có chứa phosphat, phytinic acid, oxalic acid sẽ làm giảm hấp thụ calci.
- Giảm hấp thụ calci ở những bệnh nhân đang điều trị bằng corticoid.
- Giảm hấp thu đối với thyroxin, natri florid, bisphosphnat, kháng sinh nhóm quinolon, tetracyclin và Sắt nếu dùng cùng với muối calci. Nên dùng các thuốc này cách nhau khoảng 4 giờ để tránh tương tác thuốc.
Nếu có thể, hãy báo với bác sĩ những loại thuốc bạn đang sử dụng để được tư vấn cụ thể, giảm tương tác xảy ra.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng Pharmasmooth với những bệnh nhân bị suy thận, bệnh nhân bị tăng calci huyết. Nên kiểm tra và theo dõi nồng độ calci niệu và calci huyết đối với những bệnh nhân này.
Trường hợp bệnh nhân bị sỏi thận, nên đo mức độ thải trừ calci qua thận và chức năng thận để không gây ra tăng calci niệu.
Nếu mức calci niệu vượt quá 7,5mg/24h, nên cân nhắc giảm liều hoặc ngưng điều trị ở người đã điều trị lâu dài với calci.
Hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Pharmasmooth trước khi dùng, tốt nhất, hãy tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ.
Trước khi dùng thuốc hãy để ý kỹ tình trạng viên, không dùng thuốc bị vỡ vụn hoặc ẩm mốc…
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Quá trình mang thai và cho con bú, người mẹ cần bổ sung một lượng calci phù hợp. Tuy nhiên, không nên tự ý sử dụng mà hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trường khi dùng để tránh trường hợp quá liều hoặc tương tác với thuốc khác nếu có.
7.3 Xử trí khi quá liều
Quá liều Pharmasmooth có thể dẫn tới rối loạn dạ dày, ruột.
Xử trí bằng cách uống nhiều nước và ăn thực phẩm chứa ít calci. Nếu trường hợp nặng có thể dùng corticoid hoặc những phương pháp khác đặc hiệu hơn hoặc đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Pharmasmooth ở nơi thoáng mát, khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh nơi có ánh nắng chiếu trực tiếp và tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-27313-17.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco.
Đóng gói: Hộp 1 lọ 60 viên.
9 Giá thuốc Pharmasmooth viên nén nhai là bao nhiêu?
Giá thuốc Pharmasmooth bao nhiêu? Thuốc Pharmasmooth viên nén nhai hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Pharmasmooth viên nén nhai mua ở đâu?
Thuốc Pharmasmooth viên nén nhai mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của thuốc Pharmasmooth viên nén nhai
12 Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dạng viên, chia liều, dễ dàng sử dụng, bảo quản và mang theo nếu cần.
- Dạng viên nhai giúp người bệnh dễ dàng sử dụng, không gây khó khăn khi dùng như dạng viên uống.
- Thuốc được bào chế với mùi hương thơm hoa quả tự nhiên, vị ngon, ngọt giúp thích thích vị giác.
- Calci carbonat được đánh giá là dung nạp tốt, nhanh chóng phân bố vào các mô và dịch ngoại bào.
- Thuốc làm cải thiện đáng kể các triệu chứng ợ chua, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa…
- Giá thành cả sản phẩm hợp lý, phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.
- Nghiên cứu mới đây cho thấy rằng các chỉ định cho canxi cacbonat cũng có thể bao gồm điều trị ung thư bằng cách sử dụng chất bổ sung canxi để điều trị u tuyến đại trực tràng và sử dụng canxi cacbonat pha tạp đất hiếm với xeri để tiêu diệt tế bào khối u thông qua liệu pháp quang động bằng tia X [3].
13 Nhược điểm
- Cần lưu ý khi sử dụng thuốc do có khá nhiều tương tác xảy ra khi dùng kết hợp với các thuốc khác.
- Có thể xảy ra một số tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa.
- Gây nguy hiểm nếu người bệnh dùng liều cao, kéo dài và kết hợp với Vitamin D.
- Chưa có dữ liệu về tính an toàn khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Kristina Fritz, Katherine Taylor và Mayur Parmar (Ngày đăng 12 tháng 7 năm 2022). Calcium Carbonate, NCBI. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2022
- ^ Tác giả M M H Al Omari và cộng sự (Ngày đăng 29 tháng 9 năm 2016). Calcium Carbonate, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2022
- ^ Tác giả Chun-Chen Yang và cộng sự (Ngày đăng 6 tháng 3 năm 2019). Rare-Earth-Doped Calcium Carbonate Exposed to X-ray Irradiation to Induce Reactive Oxygen Species for Tumor Treatment, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2022