Phacodolin (tiêm)
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Pharbaco (Dược phẩm Trung ương I), Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco |
Số đăng ký | VD-30537-18 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 100 ml, Hộp 20 lọ 100 ml |
Hoạt chất | Tinidazole |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7010 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1315 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Phacodolin (tiêm) được bác sĩ chỉ định nhằm ngăn ngừa nhiễm vi khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Phacodolin (tiêm).
1 Thành phần
Thành phần chính trong Mỗi chai 100 ml dung dịch thuốc Phacodolin (tiêm) chứa Tinidazol hàm lượng 500 mg.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Phacodolin (tiêm)
2.1 Tác dụng của thuốc Phacodolin (tiêm)
Thuốc Phacodolin (tiêm) là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Tinidazole là dẫn xuất 5-nitroimidazole, là một chất chống vi trùng phổ rộng, được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn, động vật nguyên sinh và ký sinh trùng [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc được dùng qua đường tiêm truyền và vào trực tiếp tuần hoàn máu.
Phân bố: Thuốc được phân bố rộng khắp các mô của cơ thể và đi qua được hàng rào máu não. Tỉ lệ gắn với protein huyết tương của Tinidazole khoảng 12%. Thể tích phân bố khoảng 50L.
Thải trừ: Thuốc được đào thải qua gan và thận dưới dạng chất không chuyển hóa.
2.2 Chỉ định thuốc Phacodolin (tiêm)
Thuốc Phacodolin (tiêm) được chỉ định nhằm ngăn ngừa nhiễm vi khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Dorokit - điều trị viêm dạ dày do H.pylori
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Phacodolin (tiêm)
3.1 Liều dùng thuốc Phacodolin (tiêm)
Người lớn:Truyền tĩnh mạch 100ml với tốc độ 5ml/phút, khoảng cách mỗi liều sau mỗi 8 giờ
Trẻ 5-12 tuổi: Dùng nửa liều so với người lớn.
3.2 Cách dùng thuốc Phacodolin (tiêm)
Thuốc được dùng qua đường tĩnh mạch.
Truyền tĩnh mạch 100ml trước phẫu thuật và sau phẫu thuật 8 giờ. Dùng liên tục trong 1 tuần.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Phacodolin (tiêm) cho bệnh nhân bị mẫn cảm bất kì thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu và đang cho con bú.
Người bị rối loạn thần kinh
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Inore-Kit tiêu diệt vi khuẩn H.pylori
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Tuần hoàn | Viêm tính mạch huyết khối | ||
Tiêu hóa | Buồn nôn, ăn không ngon và đau bụng | Nôn, ỉa chảy | Viêm miệng |
Phản ứng khác | Thay đổi vị giác nhất thời | ||
Toàn thân | Chóng mặt, nhức đầu | Dị ứng, sốt | |
Máu | Giảm bạch cầu có hồi phục | ||
Da | Ngoại ban, ngứa, phát ban da | ||
Cơ xương khớp | Đau khớp | ||
Thần kinh | Bệnh lý thần kinh ngoại biên | ||
Tiết niệu | Nước tiểu sẫm | ||
Tại chỗ | Đau nơi tiêm |
6 Tương tác thuốc
Rượu ethylic: Gây phản ứng giống Disulfiram với các biểu hiện nóng bừng, nôn, co cứng bụng, nhịp tim nhanh. Cần cai rượu trong quá trình điều trị bằng thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không dùng rượu hay hợp chất liên quan trong quá trình dùng thuốc,
Thuốc có thể gây một số rối loạn thần kinh như chóng mặt, choáng váng, bệnh thần kinh ngoại biên hoặc có thể co giật. Khi có bất kỳ dấu hiệu thần kinh bất thường nào thì cần ngừng ngay thuốc.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Thuốc qua được hàng rào nhau thai. Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc đến thai nhi. Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai trong giai đoạn 3 tháng đầu thai kỳ.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Thuốc được bài tiết vào mẹ trong quá trình điều trị và tiếp tục được bài tiết vào sữa sau khoảng hơn 3 ngày dùng thuốc. Trong trường hợp mẹ dùng thuốc và sau ít nhất 3 ngày sau ngừng thuốc, không nên cho trẻ bú.
7.3 Sử dụng được cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Hiện tại, chưa thấy thuốc ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Phacodolin (tiêm) nơi khô và thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-30537-18.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco.
Đóng gói: Hộp 1 lọ 100 ml, Hộp 20 lọ 100 ml.
9 Thuốc Phacodolin (tiêm) giá bao nhiêu?
Thuốc Phacodolin (tiêm) hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Phacodolin (tiêm) mua ở đâu?
Thuốc Phacodolin (tiêm) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Tinidazole là một 5-nitroimidazole có hoạt tính chọn lọc chống lại vi khuẩn kỵ khí và động vật nguyên sinh. Thuốc có khả năng diệt khuẩn ở nồng độ thấp và phổ của nó bao phủ hầu hết các vi khuẩn kỵ khí và một số vi sinh vật ưa nước [2].
- Tinidazole đã được sử dụng thành công một mình hoặc kết hợp với các thuốc chống vi trùng khác để dự phòng ở những bệnh nhân trải qua phẫu thuật đại tràng và bụng chọn lọc, phẫu thuật cắt ruột thừa khẩn cấp và phẫu thuật phụ khoa.
- Các nghiên cứu vi sinh đã chứng minh rằng một mình tinidazole có tác dụng bảo vệ hiệu quả chống lại các sinh vật kỵ khí nhưng không bảo vệ bệnh nhân khỏi các biến chứng nhiễm trùng gram âm hiếu khí [3].
- Thuốc được bào chế dạng dung dịch tiêm truyền là một dạng thuốc phát huy tác dụng nhanh, giúp đảm bảo sinh khả dụng cũng như hiệu quả điều trị của thuốc.
12 Nhược điểm
- Gây cảm giác đau khi sử dụng.
- Giá thành thuốc tiêm cao hơn các dạng bào chế viên uống thông thường khác
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Tinidazole, PubChem. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả C E Nord, L Kager (Đăng ngày tháng 1 năm 1983). Tinidazole--microbiology, pharmacology and efficacy in anaerobic infections, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2023
- ^ Chuyên gia Pubmed. Should antimicrobial prophylaxis in colorectal surgery include agents effective against both anaerobic and aerobic microorganisms? A double-blind, multicenter study. The Norwegian Study Group for Colorectal Surgery, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2023