Periwel 4
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hataphar (Dược phẩm Hà Tây), Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
Số đăng ký | VD-22468-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Perindopril |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5643 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1514 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Periwel 4 là thuốc ức chế men chuyển angiotensin, thường được chỉ định để hạ huyết áp ở người có bệnh lý huyết áp cao. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Periwel 4.
1 Thành phần
Mỗi viên Periwel 4 có chứa:
Perindopril erbumin:.........4mg.
Tá dược vđ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Tác dụng và chỉ định của thuốc Periwel 4
2.1 Tác dụng của thuốc Periwel 4
2.1.1 Dược lực học
Perindopril thuộc nhóm thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE), cho hiệu quả làm giảm chỉ số huyết áp ở người đang có tình trạng tăng huyết áp. Cơ chế hạ áp được giải thích là do hoạt động của chất chuyển hóa chính Perindoprilat bất hoạt các enzym xúc tác chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II. Angiotensin II là chất gây co mạch mạnh, gây co cơ trơn ở các mạch máu và cơ tim, đồng thời tham gia vào quá trình giáng hóa tác nhân giãn mạch là bradykinin.
Sự có mặt của các thuốc ức chế ACE làm giảm nồng độ của angiotensin II trong huyết tương, ức chế hệ Renin tiết aldosteron, tăng khả năng giữ lại nước và natri, đồng thời giảm khả năng giữ Kali của cơ thể, kết quả làm thể tích nước tăng, giảm sức cản ngoại vi, hạ huyết áp. Perindopril ngăn cản giáng hóa bradykinin, kích thích hoạt tính của hệ Kalli Krein-Kinin đồng thời hoạt hóa hệ prostaglandin, làm giãn nở mạch máu, giảm áp lực trong nội mạch, dẫn đến làm giảm huyết áp. Cơ chế trên được cho là nguyên nhân gây ra các tác dụng không mong muốn của các thuốc.
Perindopril hạ huyết áp bằng cách gây giãn mạch, giảm sức cản ngoại vi, tăng lưu lượng tuần hoàn mà không làm thay đổi nhịp tim. Do thuốc gây giãn mạch ở cả động mạch và tĩnh mạch, giảm cả 2 chi số huyết áp tâm trương và tâm thu. Hạ huyết áp tư thế đứng và tăng nhịp tim nhìn chung ít xuất hiện khi điều trị bằng các thuốc nhóm ức chế ACE, người hạ natri máu hoặc giảm thể tích máu có khả năng gặp phải cao hơn.
Thuốc cho hiệu quả ổn định huyết áp trung bình sau khoảng 30 ngày điều trị và được giữ ổn định kể cả trong trường hợp điều trị dài ngày. Ngừng thuốc không làm tăng huyết áp trở lại. Perindopril cho hiệu quả duy trì liên tục 24 giờ khi uống 1 liều duy nhất trong ngày. Giãn mạch và phục hồi tính đàn hồi của động mạch lớn đã được khẳng định kèm theo giảm phì đại thất trái.
2.1.2 Dược động học
Sau khi uống, perindopril được hấp thu nhanh chóng tại ống tiêu hóa vào máu, thời gian để thuốc đạt đỉnh trong huyết tương là 1 giờ.
Perondopril bị biến đổi mạnh trong gan, sản phẩm tạo ra gồm chất chuyển hóa chính perondoprilat và các dẫn xuất glucuroid không hoạt tính khác. Perondoprilat là chất chuyển hóa chính, chiếm 20% quá trình chuyển hóa, cho hoạt tính mạnh, là thành phần chính tạo ra hiệu quả điều trị của thuốc. Thời gian ghi nhận nồng độ lớn nhất của Perondoprilat trong huyết tương là 3-4h sau khi dùng thuốc. Sự có mặt của thức ăn làm giảm hiệu suất tạo thành perindoprilat, dẫn đến Sinh khả dụng đường uống giảm, giảm hiệu quả trên người dùng. Để đạt được hiệu quả điều trị tối ưu, thuốc Periwel 4 nên được uống khi dạ dày rỗng, tốt nhất là trước khi ăn bữa sáng. Perindoprilat phân bố trong cơ thể phần lớn ở dạng không liên hợp với Thể tích phân bố là 0,2 lít/kg. Thuốc ít gắn với protein, tỷ lệ tăng tỷ lệ theo nồng độ, nhưng không vượt quá 30%.
Thận đóng vai trò lọc và thải trừ thuốc ra khỏi cơ thể. Ở người bình thường, thời gian bán thải của Perondopril và Perindoprilat lần lượt là 1 giờ và 4-5h. Sản phẩm cuối được bài tiết cùng nước tiểu ra ngoài môi trường.
Perindoprilat gắn thuận nghịch trên enzym chuyển đổi angiotensin tạo ra thời gian bán thải “hiệu dụng” là 25 giờ. Perindopril không gây tích lũy trong máu ở liều lặp lại, đặc điểm bán thải của perindoprilat phù hợp với thời gian bán hiệu dụng, cho phép duy trì trạng thái ổn định tới 4 ngày.
2.2 Chỉ định của thuốc Periwel 4
Thuốc Periwel 4 được chỉ định trong các trường hợp:
Hạ huyết áp ở người bị bệnh huyết áp cao.
Dùng cho bệnh nhân bị suy tim sung huyết.
==> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Coversyl 5mg giúp giảm huyết áp hiệu quả
3 Liều dùng và cách dùng thuốc Periwel 4
3.1 Liều dùng thuốc Periwel 4
Điều trị cao huyết áp: Liều khuyến nghị là 1 viên/ ngày uống một lần vào buổi sáng, sau 1 tháng nếu huyết áp vẫn chưa cải thiện, có thể tăng lên sử dụng 2 viên/ngày dùng 1 lần duy nhất.
Bệnh suy tim sung huyết:
Liều khởi đầu: ½ viên, uống một lần/ngày vào buổi sáng.
Liều hiệu dụng trong khoảng từ ½ viên đến 1 viên/ ngày.
Nếu bệnh nhân thuộc nhóm nguy cơ cao, việc điều trị nên được bắt đầu với liều ¼ viên uống một lần trong ngày.
Người cao tuổi: bắt đầu điều trị thường ở liều ½ viên uống một lần/ngày, duy trì trong 1 tháng, sau đó có thể tăng lên dùng 1 viên/ ngày nếu cần.
Bệnh nhân suy thận: liều perindopril được điều chỉnh tùy theo mức độ suy thận, phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin, và được tính toán dựa vào nồng độ creatinin máu theo công thức Cockroft:
Clcr = [(140 – tuổi) x trọng lượng cơ thể (kg)] / [0,814 x creatinin huyết tương (micromol/lít)] (x 0,85 nếu là nữ)
Độ thanh thải creatinin | Liều Periwel 4 khuyến cáo |
Từ 30 đến 60 mL/phút | 1/2 viên một ngày |
Từ 15 đến 30 mL/phút | 1/2 viên mỗi hai ngày |
< 15 mL/phút | 1/2 viên vào ngày thẩm phân |
3.2 Cách dùng thuốc Periwel 4 hiệu quả
Dùng thuốc một lần duy nhất hàng ngày, tốt nhất là vào buổi sáng, khi dạ dày rỗng (trước khi ăn sáng).
4 Chống chỉ định
Không dùng Periwel 4 cho những bệnh nhân:
Có tiền sử mẫn cảm với perindopril hoặc tá dược của thuốc.
Có tiền sử bị phù mạch Quincke do dùng thuốc ức chế enzym chuyển.
Phụ nữ đang mang thai hoặc người cho con bú (xem thời kỳ mang thai và cho con bú).
==> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg - Hạ huyết áp hiệu quả
5 Tác dụng không mong muốn (ADR)
Các tác dụng bất lợi có thể gặp phải trên bệnh nhân và tần xuất xảy ra của chúng được thống kê dưới đây:
Tần xuất | Tác dụng không mong muốn (ADR) |
Thường gặp ADR > 1/100 | Thần kinh: Nhức đầu, rối loạn tính khí, rối loạn giấc ngủ, suy nhược; thường gặp phải trong thời gian đầu sử dụng, huyết áp chưa được kiểm soát ổn định. Tiêu hóa: rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút, rối loạn tiêu hóa có thể ít gặp hơn. Ngoài da: nổi mẩn trên da. Hô hấp: Ho, kích ứng đường hô hấp. |
Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100 | Bất lực, khô miệng. Máu: hemoglobin giảm nhẹ khi mới dùng thuốc. Sinh hóa: Tăng các chỉ số về nồng độ kali huyết, urê - huyết, creatinin - huyết. |
Hiếm gặp ADR < 1/1000 | Phù mạch (phù Quincke) khởi phát trên mặt, đầu các chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản. |
6 Tương tác thuốc
Tương tác làm giảm tác dụng thuốc: Nhóm kháng viêm không steroid (NSAIDs), corticoid, tetracosactid.
Tương tác làm tăng tác dụng:
Dùng chung cùng các thuốc lợi tiểu có thể gây tình trạng hạ huyết áp quá mức khi bắt đầu điều trị bằng perindopril.
Phối hợp perindopril cùng thuốc an thần/ thuốc chống trầm cảm imipramin làm tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng ở bệnh nhân.
Cũng như các thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin khác, perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc điều trị tiểu đường đường uống và insullin.
Tương tác làm tăng độc tính thuốc:
Perindopril khi dùng đồng thời với các muối kali, các thuốc lợi tiểu giữ kali gây tình trạng tăng quá mức kali - huyết, đặc biệt là ở những bệnh nhân suy thận. Không dùng Perindopril và thuốc lợi tiểu giữ kali cùng nhau trừ khi thực sự cần thiết, việc phối hợp cần được tiến hành một cách thận trọng và phải theo dõi kali - huyết của người bệnh.
Người dùng đồng thời Perindopril và lithi có nồng độ lithi huyết tăng.
Không thấy có tương tác xảy ra khi dùng chung perindopril với thuốc điều trị suy tim digoxin. Digoxin dùng cùng perindopril trong trường hợp suy tim sung huyết mà không cần tính đến việc giảm liều.
7 Lưu ý khi dùng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng với trường hợp bệnh nhân bị suy tim, người đang mất nước và điện giải vì có nguy cơ gây tụt huyết áp và/hoặc suy thận: chế độ ăn nhạt hoàn toàn, đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc động mạch thận hẹp đều tạo ra kích thích trên hệ renin-angiotensin. Việc sử dụng thuốc ức chế enzym chuyển ở những đối tượng này có thể làm tụt huyết áp, đặc biệt là trong 2 tuần đầu tiên, có thể xuất hiện cả dấu hiệu suy giảm chức năng thận cấp tính nhưng rất hiếm gặp và có thời gian khởi phát bất kỳ. Để hạn chế nguy cơ này, khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ một số quy tắc sau:
Bệnh nhân đã điều trị bằng thuốc lợi tiểu trước đó: Ngừng dùng thuốc lợi tiểu tổi thiểu là 3 ngày trước khi bắt đầu sử dụng perindopril, sau đó có thể dùng lại nếu cần thiết.
Trường hợp không được phép ngừng thuốc, perindopril nên được bắt đầu với liều thấp ½ viên/ ngày. Trong tăng huyết áp do động mạch ở thận, liều bắt đầu được khuyến cáo là ½ viên/ ngày.
Tiến hành đo creatinin huyết tương trước khi bắt đầu và sau tháng đầu điều trị. Trong suy tim sung huyết đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu, giảm liều thuốc lợi tiểu vài ngày trước khi bắt đầu dùng perindopril nếu được phép.
Thận trong khi dùng thuốc cho các đối tượng đặc biệt, bao gồm:
Trên những nhóm người có nguy cơ cao như: người suy tim sung huyết nặng (độ IV), người cao tuổi, người bệnh có huyết áp ban đầu thấp, bệnh nhâniư suy thận, hoặc đang được chỉ định với thuốc lợi tiểu liều cao, bắt đầu được đánh giá là an toàn với dùng liều ¼ viên, và phải được theo dõi y tế.
Thẩm phân máu: Các phản ứng tương tự phản vệ (như phù nề môi và lưỡi, ống hô hấp, kèm theo tăng khó thở và tụt huyết áp) đã được ghi nhận ở các bệnh nhân có dùng thuốc ức chế ACE khi tiến hành thẩm phân máu với màng có tính thấm cao (polyacrylonitril).
Bệnh nhân suy thận: Cần chỉnh liều perindopril theo mức độ suy thận đồng thời kiểm tra kali huyết và creatinin định kỳ.
Tăng huyết áp do mạch máu thận: Trường hợp tăng huyết áp do mạch máu thận, biện pháp được chỉ định điều trị thường là tái tạo mạch máu. Tuy nhiên, perindopril có thể mang lại lợi ích trong thời gian chờ phẫu thuật chỉnh hình hoặc với các bệnh nhân không mổ được. Bắt đầu điều trị một cách thận trọng và cần theo dõi chức năng thận của bệnh nhân.
Người cao tuổi: Thận trọng khi sử dụng, nên bắt đầu ở liều ½ viên/ngày, đánh giá chức năng thận cần được tiến hành trước và trong quá trình điều trị.
Can thiệp phẫu thuật: Trong trường hợp gây mê đại phẫu, hoặc tiêm thuốc dẫn mê có thể làm hạ huyết áp và nhịp tim, sử dụng perindopril có thể dẫn đến tụt huyết áp, cấp cứu bệnh nhân bằng cách truyền máu.
Suy tim sung huyết: Bệnh nhân bị suy tim sung huyết từ nhẹ đến vừa, nên bắt đầu với liều ½ viên/ ngày để đảm bảo an toàn, mặc dù kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không có sự thay đổi về huyết áp ở mức liều này.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chưa có dữ liệu về độc tính trên thai nhi perindopril ở người. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy liều cao perindopril có thể gây ra bất lợi cho mẹ và sự phát triển của thai nhi. Không dùng perindopril trong thời gian thai kỳ. Khi điều trị cho phụ nữ mang thai bằng các thuốc ức chế men chuyển, đã có báo cáo về khả năng làm chậm tăng trưởng của thai nhi trong tử cung, sinh non hoặc tồn tại ống động mạch tuy nhiên chưa có bằng chứng để khẳng định là do thuốc hoặc do các bệnh tiềm ẩn. Vô niệu sơ sinh không phục hồi được đã được báo cáo mặc dù hiếm gặp, sau khi mẹ được điều trị phối hợp cùng thuốc lợi tiểu.
Ở người đang cho con bú: Không có dữ liệu về sự có mặt của perindopril trong sữa mẹ. Không cho con bú nếu người mẹ có chỉ định dùng perindopril.
7.3 Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có bằng chứng nào cho thấy thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và thao tác vận hành máy móc của người dùng.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: bệnh nhân có biểu hiện của tình trạng tụt huyết áp.
Xử trí: Rửa dạ dày để loại bỏ perindopril sau đó cho bệnh nhân truyền tĩnh mạch Dung dịch muối đẳng trương. Perindopril có thể được loại bỏ bằng thẩm phân (vơi tốc độ thẩm phân: 70 ml/phút).
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, ở trong nhiệt độ dưới 30°C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-22468-15.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
Đóng gói: 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Periwel 4 giá bao nhiêu?
Periwel 4 giá bao nhiêu? Thuốc Periwel 4 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Periwel 4 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc Periwel 4 cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Periwel 4 mua ở đâu?
Thuốc Periwel 4 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Periwel 4 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc thuốc Periwel 4 đúng cách.
11 Ưu điểm
Viên nén Periwel 4 được hấp thu dễ dàng, đường uống cho sinh khả dụng cao, hạ huyết áp nhờ cơ chế ngăn tạo thành angiotensin II, giãn mạch và giảm sức cản ngoại vi, nhưng không làm biến đổi hoạt động của tim. Liều dùng1 lần duy nhất trong ngày, thuận tiện cho bệnh nhân, đặc biệt là ở người cao tuổi hay quên.
Sản xuất bởi Dược Hà Tây, đơn vị sản xuất dược hàng đầu, uy tín, người dùng có thể yên tâm về chất lượng và hiệu quả. Giá thành thấp nhưng lại mang lại hiệu quả kiểm soát và ổn định huyết áp, mang lại lợi ích kinh tế cho bệnh nhân.
Perindopril hạ huyết áp hiệu quả, được chứng minh giúp phục hồi các mạch máu biến dạng, ngăn ngừa và hạn chế nguy cơ xuất hiện biến cố trên tim mạch, tăng cường hoạt động của tim. Ngoài ra, ở các bệnh nhân điều trị bằng Perindopri, nguy cơ phì đại động mạch, xơ vữa động mạch cũng cho thấy cải thiện vượt trội. [1]
Phối hợp cùng Indapamide mang lại hiệu quả vượt trội trong việc hạ huyết áp, an toàn khi sử dụng, hạn chế nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ gây hại và dự phòng biến chứng xảy ra, được coi là lựa chọn đầu tay hiện nay trong việc điều trị tăng huyết áp. [2]
12 Nhược điểm
- Tương tự như hầu hết các thuốc hạ huyết áp khác, Perindopril gây tác dụng toàn thân, triệu chứng và khả năng xuất hiện thường tăng ở các bệnh nhân có bệnh lý nền liên quan, sử dụng cần phải thận trọng và được theo dõi bởi bác sĩ.
- Tác dụng phụ thường gặp nhất ở bệnh nhân là tụt huyết áp, bao gồm cả hạ huyết áp tư thể, bởi vậy khi chỉ định liều bác sĩ cần yêu cầu bệnh nhân cung cấp đầy đủ thông tin tiền sử bệnh lý, bệnh nhân phải sử dụng đúng theo liều chỉ định, không tự ý tăng liều hay phối hợp thuốc.
Tổng 17 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Stéphane Laurent (Ngày xuất bản: 9/2005) Evidence for benefits of perindopril in hypertension and its complications, Pubmed. Truy cập ngày 27/12/2022
- ^ Philippe Gosse (Ngày xuất bản: 5/2006) Perindopril/indapamide combination in the first-line treatment of hypertension and end-organ protection, Pubmed. Truy cập ngày 27/12/2022