Perindastad 4 Stella
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Stellapharm, Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm |
Số đăng ký | VD-21769-14 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 01 vỉ x 30 viên |
Hoạt chất | Perindopril |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am224 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Perindastad 4 được chỉ định để điều trị cho người bị tăng huyết áp, suy tim, bệnh mạch vành ổn định. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Perindastad 4.
1 Thành phần
Thành phần của mỗi viên Perindastad 4 chứa:
- Hoạt chất: Perindopril erbumine 4mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén
2 Chỉ định của thuốc Perindastad 4
Thuốc Perindastad 4 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp hay điều trị triệu chứng suy tim. Thuốc Perindastad 4 được sử dụng để điều trị bệnh mạch vành ổn định giúp giảm nguy cơ gặp các biến cố tim mạch.
==>> Bạn có thể tham khảo thêm: Thuốc Perindastad 2 điều trị cho người bị tăng huyết áp, suy tim
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Perindastad 4
3.1 Liều dùng
Perindastad 4 có thể dùng một mình hoặc kết hợp với các thuốc khác.
- Tăng huyết áp
Bắt đầu dùng Perindastad 4 với liều 01 viên x 01 lần/ngày. Sau 01 tháng dùng thuốc có thể tăng lên 02 viên x 01 lần/ngày.
Trường hợp dùng Perindastad 4 với người lớn tuổi dùng khởi đầu với liều 0,5 viên rồi tăng lên 01 viên sau 01 tháng. Tùy chức năng thận, liều dùng của Perindastad 4 có thể tăng lên 02 viên/ngày.
- Triệu chứng suy tim
Dùng Perindastad 4 với liều khởi đầu là 0,5 viên x 01 lần/ngày. Trong thời gian không dưới 02 tuần, có thể tăng đến 01 viên x 01 lần/ngày nếu người bệnh đáp ứng được.
- Bệnh động mạch vành ổn định
Khi bắt đầu dùng Perindastad 4 khuyến cáo dùng với liều 01 viên x 01 lần/ngày trong 14 ngày, rồi tăng 02 viên x 01 lần/ngày nếu đáp ứng tốt.
Trường hợp với người cao tuổi, bắt đầu với liều 0,5 viên x 01 lần/ngày trong 07 ngày, rồi tăng 01 viên x 01 lần/ngày ở tuần tiếp theo. Có thể tăng đến 02 viên x 01 lần/ngày.
- Suy thận
Tùy tình trạng suy giảm chức năng thận mà liều dùng của Perindastad 4 sẽ hiệu chỉnh theo tình trạng của từng người.
3.2 Cách dùng
Thuốc Perindastad 4 dùng đường uống vào buổi sáng. Nên uống Perindastad 4 trước bữa ăn.
4 Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần của Perindastad 4
- Phụ nữ có thai, cho con bú
- Quá mẫn với các thuốc ức chế men chuyển khác
- Tiền sử dùng thuốc ức chế ACE trước đây gawoj phải tình trạng phù mạch
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Perigard-2 điều trị các bệnh lý huyết áp - tim mạch.
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Hệ cơ quan/tổ chức | Tác dụng phụ |
Thường gặp | Thần kinh | Đau đầu, rối loạn tính cách kèm hoặc không kèm giấc ngủ, chưa kiểm soát huyết áp khi mới dùng thuốc. |
Tiêu hóa | Rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu, rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút. | |
Ngoài da | Nổi mẩn cục bộ tên da | |
Hô hấp | Ho khan, kiểu kích ứng thowngf không khó chịu | |
Ít gặp | Máu | Giảm hemoglobin khi bắt đầu điều trị |
Sinh hóa | Tăng nồng độ Kali máu, tăng nồng độ urê và creatinin máu, có hồi phục được. | |
Một số dấu hiệu không có tính đặc hiệu | Bất lực, khô miệng. | |
Hiếm gặp | Phù mạch ở mặt, đầu các chi, môi,... |
6 Tương tác
Một số tương tác xảy ra khi dùng Perindastad 4 phối hợp với:
- Các thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc thuốc bổ sung kali, muối kali
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm giống imipramin
- Lithi
- Thuốc trị đái tháo đường
- Thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactide
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Perindastad 4 là thuốc kê đơn.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của Perindastad 4 trước khi dùng.[1]
Khi sử dụng thuốc Perindastad 4 có thể gây ảnh hưởng đến:
- Tim mạch: có thể gặp tình trạng hạ huyết áp, nhồi máu cơ tim, đột quỵ ở người có nguy cơ cao.
- Thận: có thể gây suy thận, hư thận (hiếm gặp) thậm chí tử vong ở người nhạy cảm
- Nồng độ kali máu tăng nhất là trong trường hợp suy thận, đái tháo đường, do dùng thuốc.
- Ho khan, ho dai dẳng
- Tụt huyết áp ở người đang phẫu thuật hoặc gây mê
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định dùng Perindastad 4
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc
Không ảnh hưởng trực tiếp nhưng có thể gây hạ huyết áp.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: tụt huyết áp
Xử trí: Ngừng uống thuốc Perindastad 4. Kết hợp điều trị nâng đỡ và điều trị triệu chứng.
7.5 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Dorover 4mg chứa cùng hoạt chất peridopril và hàm lượng để điều trị tăng huyết áp, suy tim, bệnh động mạch vành ổn định. Được sản xuất tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco với quy cách đóng gói: Hộp 01 vỉ x 10 viên. Giá bán hiện tại là 120,000đ/Hộp.
Thuốc Lacipil 4mg chứa cùng hoạt chất peridopril và hàm lượng điều trị trong những trường hợp tăng huyết áp. Được sản xuất tại Glaxo Wellcome S.A – Tây Ban Nha với quy cách đóng gói: Hộp 04 vỉ x 07 viên. Giá bán hiện tại là 225,000đ/Hộp.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-21769-14
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm
Đóng gói: Hộp 01 vỉ x 30 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Thuốc Perindastad 4 chứa Perindopril 4mg thuộc nhóm ức chế men chuyển angiotensin với cơ chế là ức chế tổng hợp angiotensin II từ angiotensin I. Nhờ vậy, Perindopril có tác dụng giãn mạch, giảm lượng angiotensin II trong máu và giảm bài tiết aldosteron. Nhưng Perindopril cũng có tác dụng làm mất hoạt tính của bradykinin làm xuất hiện một số tác dụng phụ như ho.
10.2 Dược động học
Sau khi uống, Perindopril có Sinh khả dụng khoảng 65-75% qua Đường tiêu hóa. Perindopril hấp thu nhanh và đạt Cmax sau 03-04 giờ. Perindopril là dạng tiền chất, sau khi chuyển hóa qua gan thành cả dạng hoạt tính perindoprilat và không hoạt tính. Perindoprilat liên kết với protein với tỷ lệ 10-20%. Perindoprilat thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và quá trình thải trừ của Perindoprilat qua 02 giai đoạn với thời gian bán thải khác nhau.
11 Thuốc Perindastad 4 giá bao nhiêu?
Thuốc Perindastad 4 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Perindastad 4 mua ở đâu?
Thuốc Perindastad 4 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Perindastad 4 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12.1 Ưu điểm
- Perindopril dùng mỗi ngày có lợi trong phòng ngừa tiên phát và thứ phát các biến cố tim mạch ở người mắc bệnh động mạch vành không có bằng chứng lâm sàng về suy tim kể cả người đã được tái thông mạch máu trước đó..[2]
- Thuốc Perindastad 4 là thuốc nội địa nên dễ mua
- Thuốc được bào chế dạng viên nén nên thuận tiện sử dụng và bảo quản.
- Liều dùng đơn giản, dễ nhớ và tuân thủ điều trị.
- Thuốc Perindastad 4 được sản xuất trong nhà máy đạt GMP của Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm.
12.2 Nhược điểm
- Perindastad 4 không sử dụng cho người mang thai, cho con bú.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm tại đây.
- ^ Tác giả Kim M Fox, Michel E Bertrand, Willem J Remme, Roberto Ferrari, Maarten L Simoons, Jaap W Deckers; EUROPA Investigators (Ngày đăng: tháng 04 năm 2007). Efficacy of perindopril in reducing risk of cardiac events in patients with revascularized coronary artery disease, PubMed. Truy cập ngày 01 tháng 03 năm 2024.