Pentofyllin 20mg/ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Sopharma, Sopharma AD |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Đại Bắc |
Số đăng ký | VN-21812-19 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống x 5ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Pentoxifyllin |
Xuất xứ | Bulgaria |
Mã sản phẩm | hm6024 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2572 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Pentofyllin 20mg/ml được biết đến rộng rãi với tác dụng điều trị các bệnh liên quan đến rối loạn cung cấp máu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi tới quý bạn đọc chi tiết về thuốc Pentofyllin 20mg/ml.
1 Thành phần
Thành phần:
Mỗi 5 ml dung dịch Pentofyllin 20mg/ml chứa:
- Pentoxifylline có hàm lượng 100 mg.
- Tá dược vừa đủ cho mỗi ống 5 ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Pentofyllin 20mg/ml
2.1 Tác dụng của thuốc Pentofyllin 20mg/ml
2.1.1 Dược lực học
Pentoxifylline còn có tên gọi khác là Oxpentifylline, là một dẫn xuất Xanthin có tác dụng cạnh tranh với chất ức chế Phosphodiesterase dẫn đến tăng lượng cAMP nội bào, ức chế TNF và leukotrien từ đó làm giảm phản ứng viêm và phản ứng miễn dịch.
Pentoxifylline giúp cải thiện sự biến dạng của hồng cầu, làm hồng cầu dễ uốn, dễ biến dạng, làm giảm độ nhớt của máu. Nhờ đó, máu sẽ dễ dàng đi đến các mô và tăng lưu lượng máu đến các vùng đang bị thiếu máu cục bộ; tăng nồng độ oxy mô ở những bệnh nhân viêm tắc động tĩnh mạch. Không chỉ vậy, thuốc còn làm giảm khả năng bám dính, ngăn cản sự kết tập của các tiểu cầu, tăng hoạt tính tiêu fibrin và giảm nồng độ của fibrinogen từ đó làm giảm khả năng hình thành huyết khối.
Ngoài ra, Pentoxifylline cũng có hoạt tính đối kháng thụ thể Adenosine 2, làm giãn cơ trơn mạch máu. Chúng cũng được sử dụng để điều trị một số bệnh về tuần hoàn máu não do làm tăng áp lực oxy ở dịch não tủy và vỏ não.
2.1.2 Dược động học
Pentoxifylline sau khi được sử dụng bằng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch sẽ được phân bố rộng rãi vào các mô và các dịch cơ thể trong đó có 45% thuốc gắn với màng hồng cầu. Thuốc được chuyển hóa bởi cả hồng cầu và gan, trong đó một số chất chuyển hóa của thuốc vẫn còn hoạt tính sinh học.
Thời gian bán thải của Pentoxifylline là khoảng 0,4 - 0,8 giờ và của các chất chuyển hóa của nó là 1,0 - 1,6 giờ. Thuốc được thải trừ ra khỏi cơ thể chủ yếu qua nước tiểu. Vì vậy ở những bệnh nhân suy gan và suy thận thì thời gian bán thải của thuốc sẽ kéo dài. Đặc biệt Pentoxifyline và các chất chuyển hóa của nó còn bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng ở đối tượng đang cho con bú.
2.2 Chỉ định của thuốc Pentofyllin 20mg/ml
Dung dịch tiêm Pentofyllin 20mg/ml được chỉ định để điều trị cho các bệnh:
Rối loạn cung cấp máu, viêm tắc động mạch mãn tính các chi như: Rối loạn chức năng tai trong, loét và hoại tử chân, bệnh Raynaud, tiểu đường,.
Huyết khối động mạch, tĩnh mạch.
Bệnh lý mạch máu não, rối loạn võng mạc.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Perental LP 400mg: cách dùng- liều dùng, giá bán.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Pentofyllin 20mg/ml
3.1 Liều dùng thuốc Pentofyllin 20mg/ml
Người lớn:
Đường truyền tĩnh mạch: 100 - 600mg thuốc hòa tan trong 100- 500ml nước muối. Truyền từ 1-2 lần/ngày với tốc độ 100 mg/giờ.
Tiêm bắp: Tiêm bắp chậm và sâu vào cơ mông với liều 100mg/lần x 2-3 lần/ngày.
Với chứng rối loạn chức năng tai trong: Truyền với tốc độ 100mg/giờ với liều 300mg/lần x 2 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận: Với những bệnh nhân có độ thanh thải dưới 30 ml/phút thì cần giảm liều xuống 50- 70 % so với liều thông thường.
Bệnh nhân suy gan: Liều dùng theo sự chỉ định của bác sĩ và phụ thuộc vào mức độ suy gan.
3.2 Cách dùng thuốc Pentofyllin 20mg/ml hiệu quả
Thuốc Pentofyllin 20mg/ml được dùng bằng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với Pentoxifylline hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân mới bị xuất huyết não, xuất huyết võng mạc.
Bệnh nhân không dung nạp với Pentoxifylline và các dẫn xuất khác của Methylxanthine như Cafein, Theophylin hoặc Theobromine.
Đối tượng có nguy cơ cao bị xuất huyết lớn, nhồi máu cơ tim cấp.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Pentoxipharm: chỉ định, liều dùng và lưu ý khi sử dụng.
5 Tương tác
Đã xuất hiện trường hợp bị xuất huyết hoặc kéo dài thời gian Prothrombin ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời Pentoxifyline với các thuốc chống đông máu và ức chế kết tập tiểu cầu như Warfarin.
Chưa có tương tác lâm sàng quan trọng xảy ra khi kết hợp Pentoxifyline với các thuốc thuốc lợi tiểu, thuốc chống đái tháo đường, Glycoside trợ tim.
Trường hợp phối hợp với các thuốc hạ huyết áp cần giảm liều thuốc hạ áp do Pentoxifyline gây ra sự giảm huyết áp nhẹ.
6 Tác dụng phụ
Bên cạnh tác dụng của thuốc thì khi sử dụng thuốc cũng có thể gây một số tác dụng phụ như sau:
Thường gặp (ADR> 1/100): Buồn nôn, hoa mắt, chóng mặt, khó tiêu.
Ít gặp (1/1000<ADR<1/100): Nhức đầu, run, ỉa chảy, đau thắt ngực, đau ngực, ợ hơi.
Thông báo cho bác sĩ khi bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào trong quá trình sử dụng thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em do các dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả vẫn chưa đầy đủ.
Khi sử dụng cho các bệnh nhân suy gan hoặc suy thận thì cần giảm liều.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị thiếu máu cơ tim cục bộ, hạ huyết áp. Tránh dùng thuốc với các đối tượng bị nhồi máu cơ tim cấp, xuất huyết não, loạn nhịp.
Không nên sử dụng Pentoxifylline cho bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin do thuốc được coi là không an toàn với đối tượng này.
Với những bệnh nhân khi đang điều trị với Warfarin khi sử dụng pentoxifyline cần được theo dõi chặt chẽ chỉ số xét nghiệm thời gian prothrombin (PT).
Khi sử dụng cho cho các đối tượng dễ xuất hiện biến chứng xuất huyết (loét dạ dày - tá tràng, xuất huyết võng mạc, xuất huyết não, mới phẫu thuật) cần được thường xuyên theo dõi kiểm tra chỉ số hemoglobin hoặc thể tích hồng cầu.
7.2 Lưu ý đối với phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về mức độ an toàn của thuốc trên phụ nữ đang mang thai. Vì vậy chỉ nên sử dụng cho đối tượng này khi cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ.
Hoạt chất Pentoxifylline và các chất chuyển hóa của nó vào được sữa mẹ. Vì vậy khi bắt đầu sử dụng thuốc cần ngừng không cho trẻ tiếp tục bú sữa mẹ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng nếu phải tham gia lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt cho người sử dụng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
Số đăng ký: VN-21812-19.
Nhà sản xuất : Sopharma AD.
Đóng gói: Hộp 10 ống x 5ml.
9 Thuốc Pentofyllin 20mg/ml giá bao nhiêu?
Thuốc Pentofyllin 20mg/ml giá bao nhiêu? Hiện nay, thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Pentofyllin 20mg/ml mua ở đâu chính hãng?
Thuốc Pentofyllin 20mg/ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê thuốc Pentofyllin 20mg/ml để mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Pentofyllin 20mg/ml có chứa hoạt chất chính Pentoxifylin, được chỉ định trong trường hợp Viêm tắc mạn tĩnh động mạch chi và các bệnh lý liên quan đến rối loạn mạch máu và rối loạn chức năng cung cấp máu.
Dạng dung dịch tiêm giúp nhanh chóng đưa được chất tới vị trí tác động trong tuần hoàn chung, không cần qua hấp thu, cho Sinh khả dụng cao, phù hợp với các trường hợp cấp cứu cần tác dụng nhanh chóng.
Thuốc hầu như dung nạp tốt, ít tương tác phức tạp, các triệu chứng phụ hầu hết đều ở mức nhẹ, không để lại di chứng và thường tự khỏi, rất ít trường hợp tác dụng phụ hoặc quá liều nghiêm trọng xảy ra.
Sopharma AD là tập đoàn dược phẩm số 1 tại Bulgira, chiếm tới 66% tổng doanh số thu được từ lĩnh vực dược phẩm tại Bulgaria, với hơn 40 thị trường phân phối chính, vốn đầu tư cao, với các sản phẩm đều có chất lượng cao, giá thành phải chăng và được ưa chuộng trên khắp thể giới.
Sử dụng Pentoxifylin ở bệnh nhân đái tháo đường cho thấy sự cải thiện các triệu chứng như tắc động mạch ngoại biên, loét chân, bệnh thần kinh ngoại biên, bệnh thận, bệnh võng mạc, bệnh tim thiếu máu cục bộ và bệnh mạch máu não. Ngoài ra, pentoxifylline còn cho thấy hiệu quả giảm tình trạng kháng Insulin nhờ khả năng cải thiện lưu lượng máu mao mạch, tăng cường chức năng tế bào beta và giảm sản xuất Glucose ở gan [1]
Pentoxifylline có tác dụng bảo vệ đáng kể đối với ruột thiếu máu cục bộ nghiêm trọng khi dùng trong quá trình tái tưới máu với liều 10 mg/kg, biểu hiện ở tăng khả năng sống sót, mô học được cải thiện và tăng phản ứng phân tử [2]
Già thành thuốc phù hợp với khả năng của nhiều bệnh nhân.
12 Nhược điểm
Điều trị bằng Pentoxifylin có thể gây ra các tình trạng rối loạn tiêu hóa, chóng mặt, buồn nôn ảnh hưởng tới công việc và sinh hoạt hàng ngày của bệnh nhân.
Thận trọng trong các trường hợp có nguy cơ chảy máu cao hoặc đang dùng thuốc chống đông do có thể gây chảy máu quá mức
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả David S H Bell (Ngày đăng: ngày 12 tháng 12 năm 2021). Are the Protean Effects of Pentoxifylline in the Therapy of Diabetes and Its Complications Still Relevant?, Pubmed. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả José Miguel Lloris Carsi và cộng sự (Ngày đăng: tháng 6 năm 2013). Pentoxifylline protects the small intestine after severe ischemia and reperfusion, Pubmed. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2023