Pemehope 100mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Glenmark Pharmaceuticals, Công ty Glenmark Generics S.A |
Công ty đăng ký | Công ty Glenmark Generics S.A |
Dạng bào chế | Bột đông khô |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
Hoạt chất | Pemetrexed |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | thanh729 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi lọ Pemehope 100mg có chứa:
Hoạt chất: Pemetrexed
Hàm lượng: 100mg
Dạng bào chế: Bột đông khô
2 Tác dụng - Chỉ định của Thuốc Pemehope 100mg
Thuốc Pemehope 100mg được bác sĩ chỉ định sử dụng trong một số phác đồ điều trị như:
Bệnh nhân tiếp xúc với amiăng gây ra mắc u trung biểu mô màng phổi ác tính. Với những đối tượng người bệnh chưa từng hóa trị và không thể can thiệp phẫu thuật thì Pemehope sẽ được dùng phối hợp với cisplatin.
Sử dụng thuốc trên những người mắc ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, cũng được dùng kết hợp với Cisplatin khi mà những người này chưa từng dùng hóa trị liệu hoặc đã điều trị bằng thuốc khác nhưng không đem lại hiệu quả.
Ngoài ra, đối với những bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) đã di căn nhưng xét nghiệm không có gen EGFR hoặc ALK quang sai thì phác đồ kết hợp Pemehope 100mg với pembrolizumab (Keytruda) và hóa trị liệu bạch kim được sử dụng cho khoảng thời gian ban đầu. [1].
⇒ Bạn có thể xem thêm: Thuốc Heetanib 400 điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Pemehope 100mg
Trước khi sử dụng thuốc Pemehope 100mg vào trong việc điều trị theo chỉ định cần sử dụng thêm một số thuốc sau:
Tiêm tĩnh mạch Vitamin B12 vào 1 tuần trước khi sử dụng liều pemetrexed đầu tiên
Cũng trong 1 tuần trước khi sử dụng liều pemetrexed đầu tiên nên uống bổ sung ít nhất 5 liều Acid Folic (350-1000 mcg).
Dùng liều Dexamethason 4 mg hoặc thuốc nhóm corticosteroid tương đương một ngày uống 2 lần, trong một ngày trước và sau khi tiêm truyền pemetrexed.
Với phác đồ dùng Pemehope 100mg cùng cisplatin: Ngày đầu tiên của chu kỳ 21 ngày, tiêm truyền tĩnh mạch Pemehope với liều 500 mg/m2 trong khoảng 10 phút tiếp đó cách 30 phút sau tiêm truyền cisplatin với liều 75 mg/m2 trong vong 2 giờ.
Với phác đồ dùng Pemehope 100mg đơn độc để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: Ngày đầu tiên của chu kỳ 21 ngày: tiêm truyền tĩnh mạch Pemehope với liều 500 mg/m2 trong khoảng 10 phút.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng cho bệnh nhân có phản ứng mẫn cảm với Pemetrexed hoặc với bất kỳ tá dược nào khác.
Chống chỉ định trong thời gian dùng Pemehope 100mg không dùng cùng vắc xin sốt vàng da.
⇒ Bạn có thể xem thêm: Thuốc Navelbine 50mg/5ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Trên thực tế, khi bệnh nhân điều trị bệnh có dùng thuốc Pemehope 100mg thường sẽ gặp một số tác dụng phụ như:
Chỉ số xét nghiệm máu có: Giảm bạch cầu trung tính, bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Gặp phải các triệu chứng như: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn
Có thể mắc kèm bệnh thần kinh cảm giác
Gây ra rối loạn thị giác, rụng tóc
Xét nghiệm có tăng Creatinin
Người bệnh dễ bị viêm kết mạc, viêm họng.
6 Tương tác
Thuốc Pemehope 100mg có thể gây ra tương tác đem đến những bất lợi cho người bệnh nên cần tránh dùng cùng lúc với một số thuốc như:
Các thuốc với chỉ định là: Điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vẩy nến, viêm cột sống dính khớp, bệnh Crohn, viêm loét đại tràng,...
Một số loại vacxin nên tránh tiêm khi đang trong giai đoạn dùng thuốc Pemehope là: Vacxin BCG, cúm, sởi, quai bị, bại liệt, sởi, quai bị, đậu mùa, thương hàn, sốt vàng da, thủy đậu,...
Các thuốc dùng trong điều trị rối loạn tâm trạng
Nhóm thuốc gây ức chế miễn dịch như: Leflunomide, teriflunomide, voclosporin,...
Nhóm thuốc NSAID như: Celecoxib, Ketoprofen, Ibuprofen, naproxen,...
Một số thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn như: Ciprofloxacin, Norfloxacin, Ofloxacin,...
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đối với bệnh nhân mắc ung thư phổi tế bào vảy tế bào lớn thì không dùng thuốc Pemehope 100mg.
Với bản chất cơ chế của thuốc Pemehope sẽ gây ức chế tủy xương rất dễ có tình trạng suy tủy nên bệnh nhân cần được theo dõi về vẫn đề này kỹ lưỡng trong suốt quá trình điều trị.
Ở những đối tượng bệnh nhân có suy thận cần phải được theo dõi hiệu chỉnh liều hoặc dừng thuốc khi cần.
Pemehope 100mg trong nghiên cứu có gây tương tác với thuốc chống viêm không steroid, do đó không uống NSAID trước ít nhất 5 ngày khi dùng Pemehope.
7.2 Lưu ý trên phụ nữ có thai và cho con bú
Trong việc đưa thuốc Pemehope vào nghiên cứu lên những đối tượng đặc biệt, đã ghi nhận nó có thể gây hại cho thai nhi nên bạn cần xét nghiệm chắc chắn không mai thai rồi mới dùng thuốc. Cần có các biện pháp tránh thai an toàn đối với phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ mà phải điều trị bằng Pemehope.
Hiện nay khi nghiên cứu vẫn chưa chỉ rõ liệu pemetrexed có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Thì từ phía nhà sản xuất khuyến cáo người mẹ không nên cho con bú khi đang dùng thuốc Pemehope.
7.3 Bảo quản
Thuốc Pemehope 100mg bảo quản ở nơi thoáng, khô và sạch sẽ.
8 Sản phẩm thay thế
Podoxred 500mg của công ty Dr. Reddy's Laboratories Ltd sản xuất với hoạt chất Pemetrexed dùng trong điều trị u trung biểu mô màng phổi ác tính.
Tevatrexed 500mg sản xuất bởi công ty Actavis International Ltd đến từ Úc, được sử dụng trong điều trị ung thư phổi ở nhiều quốc gia.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Các tế bào ung thư trong quá trình sinh sôi và phát triển của chúng luôn cần giai đoạn sao chép dữ liệu di truyền. Để việc sao chép diễn ra trơn tru cần có chất folat tham gia vào quá trình này. Thuốc Pemehope 100mg có chứa hoạt chất Pemetrexed, hoạt chất này mang lại tác dụng điều trị trên nhiều loại tế bào ung thư là nhờ vào việc ngăn cản tác dụng của folat từ đó ức chế quá trình sao chép của tế bào ung thư cũng ức chế các enzyme thymidylat synthase (TS), dihydrofolat reductase (DHFR), và glycinamid ribonucleotid formyltransferase (GARFT) để chúng không thể tổng hợp nên tế bào xấu.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Khi được tiêm truyền bằng đường tĩnh mạch pemetrexed được hấp thu nhanh, ổn định.
Phân bố: Thể tích phân bố của pemetrexed ở trạng thái ổn định là 9 lít/m2. Chúng liên kết với protein huyết tương tương đối nhiều khoảng 81% sau khi vào cơ thể người.
Chuyển hóa: Các hệ enzyme ở gan ít tham gia vào quá trình chuyển hóa của pemetrexed.
Thải trừ: Gần như khi bị thải trừ nhiều qua nước tiểu thì pemetrexed vẫn ở dạng hoạt chất nguyên vẹn ban đầu.
10 Thuốc Pemehope 100mg giá bao nhiêu?
Thuốc Pemehope 100mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
11 Thuốc Pemehope 100mg mua ở đâu?
Thuốc Pemehope 100mg mua ở đâu là chính hãng? Bạn có thể mua thuốc tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy ở 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc vui lòng liên hệ qua hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Pemehope 100mg được sử dụng trong quá trình điều trị u trung biểu mô màng phổi ác tính.
- Thuốc được sản xuất bởi công ty Dược phẩm uy tín Công ty Glenmark Generics S.A.
13 Nhược điểm
- Bệnh nhân trong thời gian dùng thuốc có thể gặp triệu chứng: Viêm kết mạc, viêm họng,... [2]
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Garassino MC, Gadgeel S, Speranza G và cộng sự (Ngày đăng 10 tháng 4 năm 2023). Pembrolizumab Plus Pemetrexed and Platinum in Nonsquamous Non-Small-Cell Lung Cancer. Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2024.
- ^ Tác giả de Rouw N, Piet B, Derijks HJ, van den Heuvel MM, Ter Heine R (Ngày đăng 6 tháng 11 năm 2021). Mechanisms, Management and Prevention of Pemetrexed-Related Toxicity. Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2024.