1 / 2
pemazyre 45mg 1 Q6788

Pemazyre 4.5 mg

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 48 Còn hàng
Thương hiệuIncyte Corporation, Incyte Biosciences UK Ltd
Công ty đăng kýIncyte Biosciences UK Ltd
Số đăng kýĐang cập nhật
Dạng bào chếviên nén
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ 14 viên
Hoạt chấtPemigatinib
Xuất xứMỹ
Mã sản phẩmthanh728
Chuyên mục Thuốc Trị Ung Thư

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Oanh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Oanh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 73 lần

1 Thành phần

Thành phần có trong 1 viên Pemazyre chứa:

  • Pemigatinib 4,5 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Pemazyre 4.5 mg

Pemazyre 4.5 mg chính hãng

Pemazyre điều trị cho người trưởng thành mắc ung thư đường mật tiến triển tại chỗ hoặc di căn.

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Aremed 1mg Film Coated Tablet - Điều trị ung thư vú hiệu quả

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Pemazyre 4.5 mg

3.1 Liều dùng

Liều khuyến cáo: 3 viên Pemazyre 4.5 mg/lần/ngày, uống trong 2 tuần, dừng uống tuần thứ 3.

Trong vòng 4h trở đi sau khi uống 1 liều, nếu bị nôn thì không nên uống liều nữa, sẽ dùng liều tiếp theo theo kế hoạch.

Chú ý đến các thức ăn chứa phosphate trong chế độ ăn.

Trong quá trình nghỉ điều trị bằng Pemazyre 4.5 mg, người dùng xem xét dừng liệu pháp hạ phosphat và chế độ ăn.

3.2 Cách dùng

Pemazyre dùng đường uống với thời điểm uống nên cố định 1 khung giờ hàng ngày.

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc Pemazyre 4.5 mg cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  Thuốc Condova điều trị u hắc tố, ung thư bạch cầu tủy bào mạn tính

5 Tác dụng phụ của Pemazyre 

Rất phổ biến:

  • Hạ natri máu 
  • Vôi hóa da
  • Hạ phosphat máu 
  • Khô mắt
  • Vị giác thay đổi
  • Buồn nôn
  • Tăng phosphat máu 
  • Viêm miệng
  • Rụng tóc
  • Da khô
  • Mệt mỏi
  • Đau khớp
  • Creatinin tăng
  • Tiêu chảy

Chung:

  • Nhìn mờ
  • Bong võng mạc
  • Lông, tóc mọc bất thường

6 Tương tác

Chất ức chế CYP3A4 mạnh như Itraconazole, Ketoconazole, ritonavir: tăng nồng độ của pemigatinib trong máu

Chất cảm ứng CYP3A4 như arbamazepine, Phenytoin, phenobarbital: giảm nồng độ của pemigatinib trong máu

Thuốc ức chế bơm proton: giảm nồng độ của pemigatinib trong máu

Thuốc đối kháng thụ thể H2: không ảnh hưởng đáng kể về mặt lâm sàng

Chất nền CYP2B6: giảm mức độ phơi nhiễm của thuốc nhóm này

Chất nền P-gp như Digoxin, dabigatran, colchicine: tăng sự phơi nhiễm của các thuốc này với cơ thể. 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Trước khi dùng Pemazyre cần xác định có hay không tình trạng dương tính của hợp nhất FGFR 2. 

Trong khi dùng Pemazyre, vấn đề tăng phosphat máu đã được báo cáo, có thể gây ra hạ calci máu, thiếu máu, chuột rút, kéo dài khoảng QT,...

Cần chú ý đến việc dừng liệu pháo hạ phosphat và chế độ ăn trong khoảng thời gian dừng Pemazyre.

Pemazyre chứa Pemigatinib có thể làm bong võng mạc thanh dịch với các biểu hiện như mờ mắt.

Khi điều trị bằng Pemigatinib cần kiểm tra nhãn khoa thường xuyên.

Pemigatinib còn có thể làm tăng creatinin máu, mắt khô.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Ngừng cho con bú nếu bà mẹ đang dùng Pemigatinib 

Phụ nữ đang có thai không nên dùng Pemigatinib trừ khi rất cần thiết.

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Pemigatinib gây mệt mỏi và giảm thị lực cho những đối tượng này, nên thận trọng.

7.4 Xử trí khi quá liều

Chưa có thông tin

7.5 Bảo quản 

Nên để Pemazyre 4.5 mg ở nơi khô ráo

Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Pemazyre 4.5 mg

Nhiệt độ bảo quản Pemazyre 4.5 mg từ 20-25 độ C

8 Cơ chế tác dụng

8.1 Dược lực học

Pemigatinib có tác dụng ức chế kinase của FGFR1, 2 và 3, Pemigatinib ức chế quá trình phosphoryl hóa và ngăn cản truyền tín hiệu FGFR, dẫn đến giảm khả năng sống của tế bào nhất là các tế bào biểu hiện các biến đổi di truyền FGFR. FGFR2 là yếu tố gây ung thư mạnh và là biến đổi FGFR phổ biến hay xảy ra nhất.

8.2 Dược động học

Trạng thái ổn định nồng độ Pemigatinib đạt được sau 4 ngày tính từ lúc dùng liều Pemigatinib  13,5mg hàng ngày. Sau 1-2h kể từ khi uống, Pemigatinib đạt nồng độ tại đỉnh Cmax. Vd của Pemigatinib là 235L, liên kết với 90,6% protein huyết tương. Pemigatinib chuyển hóa bởi CYP3A4, t ½ khoảng 15,4h.  Pemigatinib thải trừ qua phân (82,4%) và nước tiểu (12,6%)

9 Giá thuốc Pemazyre  

Thuốc Pemazyre 4.5 mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Pemazyre 4.5 mg mua ở đâu?

Thuốc Pemazyre 4.5 mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Pemazyre 4.5 mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Pemigatinib (PEMAZYRE™), một chất ức chế phân tử nhỏ của thụ thể yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi (FGFR) 1, FGFR2 và FGFR3, đã được chấp thuận nhanh vào tháng 4 năm 2020 tại Hoa Kỳ để điều trị cho người lớn bị ung thư đường mật đã được điều trị trước đó, không thể cắt bỏ, tiến triển tại chỗ hoặc di căn. [1]
  • Pemazyre 4.5 mg được sản xuất tại Incyte Biosciences UK Ltd, Mỹ, đảm bảo chất lượng thuốc.

12 Nhược điểm

  • Khi dùng Pemazyre 4.5 mg có thể gây ra tác dụng phụ như hạ phosphat máu, khô mắt, vị giác thay đổi, buồn nôn.

Tổng 2 hình ảnh

pemazyre 45mg 1 Q6788
pemazyre 45mg 1 Q6788
pemazyre 45mg 2 R7472
pemazyre 45mg 2 R7472

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Sheridan M Hoy (đăng tháng 6 năm 2020), Pemigatinib: First Approval, Pubmed. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Dùng thuốc này có thể chịu những tác dụng phụ gì

    Bởi: Mai vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Khi dùng Pemazyre 4.5 mg có thể gây ra tác dụng phụ như hạ phosphat máu, khô mắt, vị giác thay đổi, buồn nôn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Oanh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Pemazyre 4.5 mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Pemazyre 4.5 mg
    L
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc viên nén dễ sử dụng cho người già

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633