Pemazyre 4.5 mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Incyte Corporation, Incyte Biosciences UK Ltd |
Công ty đăng ký | Incyte Biosciences UK Ltd |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 14 viên |
Hoạt chất | Pemigatinib |
Xuất xứ | Mỹ |
Mã sản phẩm | thanh728 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong 1 viên Pemazyre chứa:
- Pemigatinib 4,5 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Pemazyre 4.5 mg
Pemazyre điều trị cho người trưởng thành mắc ung thư đường mật tiến triển tại chỗ hoặc di căn.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Aremed 1mg Film Coated Tablet - Điều trị ung thư vú hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Pemazyre 4.5 mg
3.1 Liều dùng
Liều khuyến cáo: 3 viên Pemazyre 4.5 mg/lần/ngày, uống trong 2 tuần, dừng uống tuần thứ 3.
Trong vòng 4h trở đi sau khi uống 1 liều, nếu bị nôn thì không nên uống liều nữa, sẽ dùng liều tiếp theo theo kế hoạch.
Chú ý đến các thức ăn chứa phosphate trong chế độ ăn.
Trong quá trình nghỉ điều trị bằng Pemazyre 4.5 mg, người dùng xem xét dừng liệu pháp hạ phosphat và chế độ ăn.
3.2 Cách dùng
Pemazyre dùng đường uống với thời điểm uống nên cố định 1 khung giờ hàng ngày.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Pemazyre 4.5 mg cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Condova điều trị u hắc tố, ung thư bạch cầu tủy bào mạn tính
5 Tác dụng phụ của Pemazyre
Rất phổ biến:
- Hạ natri máu
- Vôi hóa da
- Hạ phosphat máu
- Khô mắt
- Vị giác thay đổi
- Buồn nôn
- Tăng phosphat máu
- Viêm miệng
- Rụng tóc
- Da khô
- Mệt mỏi
- Đau khớp
- Creatinin tăng
- Tiêu chảy
Chung:
- Nhìn mờ
- Bong võng mạc
- Lông, tóc mọc bất thường
6 Tương tác
Chất ức chế CYP3A4 mạnh như Itraconazole, Ketoconazole, ritonavir: tăng nồng độ của pemigatinib trong máu
Chất cảm ứng CYP3A4 như arbamazepine, Phenytoin, phenobarbital: giảm nồng độ của pemigatinib trong máu
Thuốc ức chế bơm proton: giảm nồng độ của pemigatinib trong máu
Thuốc đối kháng thụ thể H2: không ảnh hưởng đáng kể về mặt lâm sàng
Chất nền CYP2B6: giảm mức độ phơi nhiễm của thuốc nhóm này
Chất nền P-gp như Digoxin, dabigatran, colchicine: tăng sự phơi nhiễm của các thuốc này với cơ thể.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi dùng Pemazyre cần xác định có hay không tình trạng dương tính của hợp nhất FGFR 2.
Trong khi dùng Pemazyre, vấn đề tăng phosphat máu đã được báo cáo, có thể gây ra hạ calci máu, thiếu máu, chuột rút, kéo dài khoảng QT,...
Cần chú ý đến việc dừng liệu pháo hạ phosphat và chế độ ăn trong khoảng thời gian dừng Pemazyre.
Pemazyre chứa Pemigatinib có thể làm bong võng mạc thanh dịch với các biểu hiện như mờ mắt.
Khi điều trị bằng Pemigatinib cần kiểm tra nhãn khoa thường xuyên.
Pemigatinib còn có thể làm tăng creatinin máu, mắt khô.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Ngừng cho con bú nếu bà mẹ đang dùng Pemigatinib
Phụ nữ đang có thai không nên dùng Pemigatinib trừ khi rất cần thiết.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Pemigatinib gây mệt mỏi và giảm thị lực cho những đối tượng này, nên thận trọng.
7.4 Xử trí khi quá liều
Chưa có thông tin
7.5 Bảo quản
Nên để Pemazyre 4.5 mg ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Pemazyre 4.5 mg
Nhiệt độ bảo quản Pemazyre 4.5 mg từ 20-25 độ C
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược lực học
Pemigatinib có tác dụng ức chế kinase của FGFR1, 2 và 3, Pemigatinib ức chế quá trình phosphoryl hóa và ngăn cản truyền tín hiệu FGFR, dẫn đến giảm khả năng sống của tế bào nhất là các tế bào biểu hiện các biến đổi di truyền FGFR. FGFR2 là yếu tố gây ung thư mạnh và là biến đổi FGFR phổ biến hay xảy ra nhất.
8.2 Dược động học
Trạng thái ổn định nồng độ Pemigatinib đạt được sau 4 ngày tính từ lúc dùng liều Pemigatinib 13,5mg hàng ngày. Sau 1-2h kể từ khi uống, Pemigatinib đạt nồng độ tại đỉnh Cmax. Vd của Pemigatinib là 235L, liên kết với 90,6% protein huyết tương. Pemigatinib chuyển hóa bởi CYP3A4, t ½ khoảng 15,4h. Pemigatinib thải trừ qua phân (82,4%) và nước tiểu (12,6%)
9 Giá thuốc Pemazyre
Thuốc Pemazyre 4.5 mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Pemazyre 4.5 mg mua ở đâu?
Thuốc Pemazyre 4.5 mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Pemazyre 4.5 mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Pemigatinib (PEMAZYRE™), một chất ức chế phân tử nhỏ của thụ thể yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi (FGFR) 1, FGFR2 và FGFR3, đã được chấp thuận nhanh vào tháng 4 năm 2020 tại Hoa Kỳ để điều trị cho người lớn bị ung thư đường mật đã được điều trị trước đó, không thể cắt bỏ, tiến triển tại chỗ hoặc di căn. [1]
- Pemazyre 4.5 mg được sản xuất tại Incyte Biosciences UK Ltd, Mỹ, đảm bảo chất lượng thuốc.
12 Nhược điểm
- Khi dùng Pemazyre 4.5 mg có thể gây ra tác dụng phụ như hạ phosphat máu, khô mắt, vị giác thay đổi, buồn nôn.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Sheridan M Hoy (đăng tháng 6 năm 2020), Pemigatinib: First Approval, Pubmed. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2024