Pauzin-500
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Emcure Pharmaceuticals, Emcure Pharmaceuticals Limited |
Công ty đăng ký | Emcure Pharmaceuticals Limited |
Số đăng ký | VN-16751-13 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Acid Tranexamic |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa1349 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2182 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Pauzin-500 được chỉ định để điều trị ngắn hạn trong trường hợp xuất huyết hoặc nguy cơ xuất huyết ở những người bị tăng fibrinolysis hoặc fibrinogenolysis. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Pauzin-500.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Pauzin-500 chứa:
Acid tranexamic với hàm lượng 500mg
Các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Pauzin-500
2.1 Tác dụng của thuốc Pauzin-500
2.1.1 Dược lực học
Acid tranexamic tạo thành một phức hợp thuận nghịch thay thế Plasminogen từ Fibrin dẫn đến ức chế phân hủy fibrin. Nó cũng ức chế hoạt động phân giải protein của plasmin.
Với việc giảm hoạt động plasmin, Axit Tranexamic cũng làm giảm kích hoạt bổ sung và tiêu thụ chất ức chế C1 esterase (C1-INH), do đó giảm viêm liên quan đến phù mạch di truyền.
2.1.2 Dược động học
Tranexamic acid sau khi đưa vào cơ thể sẽ đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau khoảng 1 giờ (nếu dùng theo đường tiêm bắp) hoặc sau 3 phút (theo đường tiêm tĩnh mạch).
Thuốc qua được hàng rào nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ (1% so với trong huyết thanh), đi qua hàng rào máu não để vào được dịch não tủy (10% so với trong huyết thanh).
Nếu dùng đường tiêm tĩnh mạch, 95% lượng thuốc được bài tiết dưới dạng không chuyển hóa qua đường nước tiểu.
2.2 Chỉ định của thuốc Pauzin-500
Thuốc Pauzin-500 được chỉ định để sử dụng ngắn hạn cho xuất huyết hoặc nguy cơ xuất huyết ở những người bị tăng fibrinolysis hoặc fibrinogenolysis, xảy ra trong các trường hợp sau đây:
Phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt và bàng quang.
Rong kinh.
Epistaxis.
Chấn thương.
Sử dụng trường hợp nhổ răng trong Hemophiliacs.
- Phù mạch di truyền.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Pauzin-500
3.1 Liều dùng thuốc Pauzin-500
Liều dùng thông thường ở người lớn: Uống 1 viên/lần, dùng 2-3 lần mỗi ngày.
Liều dùng thông thường ở trẻ em: tính theo trọng lượng cơ thể ở mức liều 25mg/kg mỗi lần, dùng 2-3 lần mỗi ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Pauzin-500
Có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn do thực phẩm không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc. Khi uống nuốt cả viên thuốc, không bẻ, nhai, hoặc nghiền nát viên thuốc.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Pauzin-500 trong các trường hợp:
Người quá mẫn cảm với Acid tranexamic hoặc với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Bệnh nhân bị suy thận nặng vì nguy cơ tích lũy thuốc.
Người bị mắc bệnh huyết khối.
Bệnh nhân có tiền sử huyết khối tĩnh mạch hoặc động mạch.
Người có tiền sử co giật.
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn thường gặp của thuốc Pauzin 500, bao gồm:
Đau bụng, đau lưng, đau cơ, đau khớp.
Nghẹt mũi, chuột rút.
Buồn nôn, nôn, bệnh tiêu chảy.
Các tác dụng không mong muốn khác có thể gặp của thuốc:
Các cục máu đông gây tê hoặc yếu ở một bên cơ thể, đau, đỏ, hoặc sưng ở cánh tay hoặc chân.
Thay đổi màu sắc của một cánh tay hoặc chân, đau ngực, hụt hơi, tim đập nhanh, hoặc ho ra máu.
Nhức đầu dữ dội, đau mắt, kích ứng mắt nghiêm trọng.
Yếu sức, co giật, chóng mặt nghiêm trọng.
Biểu hiện của một phản ứng khác như thở khò khè, tức ngực, sốt, ngứa, ho nặng, da xanh, co giật, hoặc sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Các tác dụng không mong muốn tiềm ẩn khác có thể xảy ra, trong trường hợp có vấn đề bất thường của cơ thể sau khi dùng thuốc, phải dừng thuốc ngay và báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tranex Injection - thuốc có tác dụng cầm máu hiệu quả
6 Tương tác
Thuốc chống ức chế đông máu, dẫn xuất Estrogen, Progestin, Tretinoin: các chất chống đông máu có thể làm tăng tác dụng làm tan huyết khối của Tranexamic acid.
Các tương tác tiềm ẩn khác có thể xảy ra, trong trường hợp có vấn đề bất thường sau khi dùng Pauzin 500mg. Phải dừng thuốc ngay và báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ để tránh các tương tác diễn ra lâu dài gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cammic 500mg/5ml: Chỉ định và lưu ý sử dụng
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý khi sử dụng thuốc Pauzin-500
Thận trọng sử dụng thuốc ở các trường hợp sau:
Trầm cảm: Thuốc có thể làm giảm khả năng thể chất hoặc tinh thần.
Phản ứng quá mẫn: Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm sốc phản vệ có thể xảy ra. Ngừng sử dụng nếu xảy ra phản ứng nghiêm trọng.
Tác dụng trên mắt: Các khiếm khuyết về thị giác như thay đổi cảm nhận màu, mất thị giác và tắc nghẽn tĩnh mạch võng mạc và động mạch võng mạc.
Biến cố huyết khối: Huyết khối tĩnh mạch và động mạch hoặc huyết khối tắc mạch, bao gồm tắc nghẽn động mạch/tĩnh mạch trung tâm.
Tắc nghẽn niệu quản: Sử dụng thuốc thận trọng ở bệnh nhân chảy máu đường tiết niệu trên, tắc nghẽn niệu quản do hình thành cục máu đông.
Suy thận: Ở bệnh nhân suy thận, phải điều chỉnh liều lượng cần thiết.
Xuất huyết dưới nhện: Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân xuất huyết dưới nhện (SAH), phù não và nhồi máu có thể xảy ra.
Bệnh mạch máu: Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân mắc bệnh tim mạch hoặc mạch máu não không được điều trị do các biến chứng của huyết khối.
Động kinh.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ dùng khi có khuyến cáo từ bác sĩ để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và thai nhi cũng như sự phát triển của trẻ nhỏ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tranexamic acid không gây các tác dụng phụ trên thần kinh như choáng váng, mệt mỏi, đau đầu, hoa mắt,...., do đó không ảnh hưởng đến việc lái xe hay điều kiển máy móc thiết bị ở người dùng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo.
Tránh ánh sáng trực tiếp, tránh xa nhiệt độ và độ ẩm.
Nhiệt độ bảo quản trong khoảng 15°C đến 30°C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-16751-13.
Nhà sản xuất: Emcure Pharmaceuticals Limited - Ấn Độ.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Pauzin-500 giá bao nhiêu?
Thuốc Pauzin-500 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Pauzin-500 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Pauzin-500 mua ở đâu?
Thuốc Pauzin-500 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Pauzin-500 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Tranex Injectioncó chứa hoạt chất chính Acid tranexamic, được chỉ đinh thường xuyên trong các điều trị xuất huyết do tiêu fibrin, dự phòng biến chứng chảy máu sau và trong các ca phẫu thuật sản phụ khoa, phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt, phẫu thuật chỉnh hỉnh, chấn thương,...
Ngoài tác dụng chống tiêu sợi huyết, nhờ đặc tính ức chế sản sinh plasmic, Acid tranexamic còn được áp dụng với nhiều tiềm năng như hoạt động chống viêm, bảo vệ lớp đơn lớp nội mô và biểu mô, kích thích hô hấp của ty thể và ức chế sinh hắc tố. [1]
Ngoài ra Tranex còn được chỉ định để cầm máu và dự phòng xuyết huyệt nặng ở phụ nữ băng huyết sau sinh, người bị rong kinh, đa kinh,...
Dạng bào chế dung dịch tiêm, giúp hoạt chất đi thẳng vào trong máu, cho hiệu quả điều trị chảy máu cấp cứu nhanh chóng, không cần đi qua hấp thu ở dạ dày và chuyển hóa tại gan.
Thuốc được sản xuất bởi Emcure Pharmaceuticals - Ấn Độ, công ty dược phẩm đa quốc gia lớn thứ 12 tại Ấn Độ, với hơn 350 thương hiệu, năm trung tâm R&D và 14 cơ sở sản xuất, phủ sóng trên 70 quốc gia, các sản phẩm đều vượt trội về chất lượng, dây truyền sản xuất, tính an toàn và được tin dùng ở nhiều nơi trên thế giới.
Thời gian bán thải ngắn, thuốc không chuyển hóa, ở người bình thường 95% liều dùng bị loại bỏ, có tính an toàn cao và không gây ra độc tính tiềm ẩn, dễ dàng loại bỏ khỏi cơ thể trong trường hợp dị ứng hoặc quá liều xảy ra.
Axit tranexamic thường được dung nạp tốt và hầu hết các phản ứng bất lợi được coi là nhẹ hoặc trung bình, cho hiệu quả cầm máu và cứu sống người bệnh trong các ca phẫu thuật nghiêm trọng vượt trội hơn hẳn so với các thuốc chống tiêu sợi huyết khác [2]
Giá thành sản phẩm có tính ổn định, mức giá bình dân và phù hợp với nhiều đối tượng người dùng, nguồn cung và số lượng ổn định trên thị trường.
12 Nhược điểm
Thuốc có nguy cơ tăng khả năng xuất hiện và hình thành huyết khối nguy hiểm cho người dùng.
Khi sử dụng thuốc cần được giám sát bởi chuyên gia, dụng cụ và người thao tác cần vệ sinh và khử khuẩn, đảm bảo tránh nhiễm khuẩn qua vị trí tiêm.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Igor Prudovsky và cộng sự (Ngày đăng: tháng 8 năm 2022). Tranexamic acid: Beyond antifibrinolysis, Pubmed. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả: Maria J Colomina và cộng sự (ngày đăng: tháng 11-12 năm 2022). Clinical use of tranexamic acid: evidences and controversies, Pubmed. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2023