1 / 7
thuoc pas 1000mg 1 T8111

P.A.S 1000mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông Ty Cổ Phần Sản Xuất Thương Mại Dược Phẩm Đông Nam (Dong Nam Pharma), Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam
Công ty đăng kýCông ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam
Số đăng kýVD-20998-14
Dạng bào chếViên nén dài bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtAcid Aminosalicylic (Acid 4-aminosalicylic)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmpk1794
Chuyên mục Thuốc Điều Trị Lao

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thu Hiền Biên soạn: Dược sĩ Thu Hiền
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên thuốc P.A.S 1000mg, chứa:

  • Aminosalicylat natri dihydrat: 1000mg
  • Tá dược: Vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc P.A.S 1000mg

Thuốc P.A.S 1000mg chứa Aminosalicylat Natri dihydrat, được chỉ định điều trị bệnh lao.

Thuốc P.A.S 1000mg được chỉ định điều trị bệnh lao
Thuốc P.A.S 1000mg được chỉ định điều trị bệnh lao

==>> Xem thêm thuốc có cùng công dụng: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Turbezid điều trị lao: cách dùng, lưu ý

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc P.A.S 1000mg

3.1 Liều dùng

Liều dùng thay đổi tùy theo từng bệnh nhân, cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc như sau:

  • Người lớn và trẻ em >12 tuổi: Uống 5–6 viên mỗi 8 giờ hoặc 7–8 viên mỗi 12 giờ, kèm thuốc kháng lao. Tối đa 20 viên/ngày.
  • Trẻ em: Dùng 70–100 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 90–135 mg/kg mỗi 8 giờ, kèm thuốc kháng lao. Tối đa 16,5 g/ngày [1].

3.2 Cách dùng

Uống thuốc đều đặn, không bỏ liều. Nếu quên, uống ngay khi nhớ. Nếu gần liều sau thì bỏ qua liều quên, không được uống gấp đôi.

4 Chống chỉ định

Người dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc P.A.S 1000mg.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc AKuriT-4 - điều trị lao tiềm ẩn hoặc hoạt động 

5 Tác dụng phụ

Thường gặpSốt, nổi mẩn, ngừa, mệt mỏi
Ít gặpĐau lưng, đau đầu, đau và có cảm giác nóng khi tiểu, vàng da
Hiếm gặpĐau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn

6 Tương tác

Aminobenzoat làm giảm hiệu quả của P.A.S.

Thuốc chống đông nhóm coumarin hoặc indandione có thể làm tăng nồng độ P.A.S, cần điều chỉnh liều phù hợp khi phối hợp.

Không dùng P.A.S trong vòng 6 giờ sau khi uống Rifampin, vì có thể làm giảm tác dụng của Rifampin.

P.A.S làm giảm hấp thu vitamin B12, nên cần bổ sung thêm khi điều trị.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng khi dùng trên bệnh nhân thiếu men G6PD, suy gan, suy thận, có bệnh tim mạch, loét dạ dày – tá tràng.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc P.A.S 1000mg. Đảm bảo hiểu rõ liều lượng, cách dùng và các cảnh báo trước khi bắt đầu điều trị. Không tự ý thay đổi liều nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Việc dùng quá liều có thể gây độc cho gan, thận hoặc gây rối loạn tiêu hóa nghiêm trọng.

Không dùng thuốc P.A.S 1000mg đã hết hạn hoặc có dấu hiệu bất thường như đổi màu, vón cục, mốc hoặc có mùi lạ.

Nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường như phát ban, buồn nôn nặng, đau bụng, vàng da, mệt mỏi bất thường... cần ngừng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.

==>> Xem thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Cyclorin 250mg - Điều trị tình trạng bệnh lao đã kháng thuốc

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc P.A.S 1000mg.

7.3 Xử trí khi quá liều

Hiện chưa có báo cáo.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ thường.

Tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.

Để xa tầm với của trẻ nhỏ.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc P.A.S 1000mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau:

  • Thuốc Q-Pas của Công ty Lupin Ltd. sản xuất, với thành phần là Natri aminosalicylate, được sử dụng trong phác đồ điều trị lao đa kháng thuốc, thường được phối hợp như một thuốc tuyến 2 kết hợp cùng với các thuốc kháng lao khác để tăng hiệu quả điều trị và hạn chế nguy cơ kháng thuốc lan rộng.
  • Thuốc Ethambutol 400mg Imexpharm của Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM sản xuất, với thành phần là Ethambutol hydrochlorid, được chỉ định phối hợp cùng các thuốc chống lao khác như Isoniazid, pyrazinamid, Streptomycin, Rifampicin để điều trị lao mới và lao tái phát.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Aminosalicylat Natri dihydrat có tác động kìm khuẩn trên Mycobacterium tuberculosis tương tự acid aminobenzoic thông qua hai cơ chế chính.

Ức chế tổng hợp acid folic:

  • Axit aminosalicylic cạnh tranh với axit para-aminobenzoic (PABA) để liên kết với enzyme pteridine synthetase, bước đầu tiên trong quá trình tổng hợp Acid Folic của vi khuẩn.
  • Do có ái lực mạnh hơn PABA, axit aminosalicylic gắn chặt enzyme này, làm ngừng hoạt động tổng hợp acid folic – một chất thiết yếu cho sự nhân lên và phát triển của vi khuẩn.
  • Vi khuẩn không thể hấp thu acid folic từ bên ngoài, nên khi tổng hợp nội sinh bị ức chế, sự phát triển và phân chia tế bào của vi khuẩn bị chậm lại.

Ức chế tổng hợp mycobactin:

  • Axit aminosalicylic còn làm giảm sản xuất mycobactin – một thành phần quan trọng trong thành tế bào của vi khuẩn.
  • Mycobactin có vai trò vận chuyển sắt, một nguyên tố thiết yếu cho sự sống và phát triển của vi khuẩn. Khi tổng hợp mycobactin bị ức chế, khả năng hấp thu Sắt của vi khuẩn giảm, làm yếu và kìm hãm sự phát triển của M. tuberculosis.

Nhờ hai cơ chế này, thuốc có tác dụng kìm khuẩn hiệu quả, thường được dùng phối hợp với các thuốc kháng lao khác để tăng hiệu quả điều trị và hạn chế kháng thuốc [2].

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Thuốc hấp thu nhanh và tốt qua Đường tiêu hóa sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện sau khoảng 1–2 giờ dùng thuốc. Độ thanh thải huyết tương vào khoảng 75 microgam/ml sau khi uống liều 4g.

9.2.2 Phân bố

Thuốc P.A.S 1000mg phân bố rộng khắp các dịch cơ thể. Nồng độ cao được đạt trong dịch màng phổi, nồng độ trong dịch não thấp hơn đáng kể. Thuốc cũng phân bố đến phổi, thận và gan. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương thấp, dưới 15%.

9.2.3 Chuyển hóa

Thuốc được chuyển hóa tại gan, khoảng hơn 50% được acetyl hóa thành dạng dẫn chất không hoạt động.

9.2.4 Thải trừ

Thuốc và các chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua thận. Khoảng 85% lượng thuốc được đào thải trong vòng 7–10 giờ sau khi dùng. Trong đó, 14–30% được bài tiết dưới dạng nguyên chất qua nước tiểu, còn lại khoảng 50% dưới dạng acetyl chuyển hóa. Thời gian bán thải của thuốc ở người có chức năng thận bình thường là từ 45 đến 60 phút, nhưng có thể kéo dài trên 23 giờ ở bệnh nhân suy thận.

10 Thuốc P.A.S 1000mg giá bao nhiêu?

Thuốc P.A.S 1000mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc P.A.S 1000mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc P.A.S 1000mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • P.A.S 1000mg có hiệu quả kìm khuẩn cao đối với Mycobacterium tuberculosis, đặc biệt trong các phác đồ điều trị lao đa kháng thuốc.
  • Cơ chế tác dụng đặc biệt, ức chế tổng hợp acid folic và mycobactin, giúp ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn lao.
  • Thuốc phân bố tốt trong cơ thể, đạt nồng độ cao ở phổi và các tổ chức liên quan, hỗ trợ điều trị các thể lao phổi và ngoài phổi.
  • Thuốc ít gây kháng thuốc khi dùng phối hợp với các thuốc kháng lao khác như isoniazid, rifampin, streptomycin.

13 Nhược điểm

  • P.A.S 1000mg có tác dụng phụ khá phổ biến và đa dạng, gồm rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy), dị ứng da, viêm gan, và các phản ứng không dung nạp khác, gây khó chịu cho bệnh nhân.
  • Thuốc có thể gây giảm hấp thu vitamin B12, dẫn đến thiếu hụt Vitamin B12 nếu dùng kéo dài mà không bổ sung.

Tổng 7 hình ảnh

thuoc pas 1000mg 1 T8111
thuoc pas 1000mg 1 T8111
thuoc pas 1000mg 2 N5474
thuoc pas 1000mg 2 N5474
thuoc pas 1000mg 3 G2737
thuoc pas 1000mg 3 G2737
thuoc pas 1000mg 4 N5476
thuoc pas 1000mg 4 N5476
thuoc pas 1000mg 5 C1674
thuoc pas 1000mg 5 C1674
thuoc pas 1000mg 6 S7836
thuoc pas 1000mg 6 S7836
thuoc pas 1000mg 7 D1576
thuoc pas 1000mg 7 D1576

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do cục quản lý dược phê duyệt, tại đây.
  2. ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Axit aminosalicylic, Drugbank.com. Truy cập ngày 12 tháng 06 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 1 Thích

    Thuốc P.A.S 1000mg giá bao nhiêu?

    Bởi: Trà vào


    Thích (1) Trả lời 1
    • Chào Trà. Thuốc P.A.S 1000mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

      Quản trị viên: Dược sĩ Thu Hiền vào


      Thích (1) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
P.A.S 1000mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • P.A.S 1000mg
    G
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc tốt, nhà thuốc tư vấn tận tâm

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789