Paringold Injection
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Choongwae Pharma Corporation, JW Pharmaceutical Corporation |
Công ty đăng ký | Choongwae Pharma Corporation |
Số đăng ký | VN-10182-10 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ x 5m |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Heparin |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | hm7503 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 5415 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Paringold Injection được chỉ định sử dụng để phòng và và điều trị nghẽn huyết khối hiệu quả. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Paringold Injection .
1 Thành phần
Thành phần: Một ống thuốc Paringold Injection có chứa:
Heparin Sodium: 25000 IU/ 5ml.
Các loại tá dược khác vừa đủ 1 ống 5ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Paringold Injection
2.1 Tác dụng của thuốc Paringold Injection
2.1.1 Dược lực học
Thuốc Paringold chứa thành phần chính là Heparin, đây là chất có tác dụng chống đông máu, được dùng trong phòng và điều trị các bệnh lý như: nhồi máu cơ tim, tắc nghẽn mạch máu,...
Heparin nội sinh bình thường gắn với protein, là chất chống đông máu có tính acid mạnh. Thuốc có tác dụng chống đông máu cả trong và ngoài cơ thể thông qua tác dụng lên antithrombin III (kháng thrombin), gây bất hoạt antithrombin III do đó ức chế hoạt động thrombin và các yếu tố đông máu đã hoạt hóa IXa, Xa, Xia, Xlla.
Kết quả là các yếu tố đông máu trên bị mất tác dụng, do đó sự chuyển fibrinogen thành fibrin và prothrombin thành thrombin không được thực hiện. Các tác dụng này ngăn chặn cục huyết khối đã hình thành lan rộng.
Để chống đông máu, heparin đòi hỏi phải có đủ mức antithrombin III trrong huyết thanh. Thiếu hụt yếu tố đông máu như trong bệnh gan, đông máu rải rác nội mạch, có thể cản trở tác dụng chống đông máu của heparin. Heparin không có hoạt tính tiêu fibrin.
2.1.2 Dược động học
Heparin không hấp thu qua đường tiêu hóa nên phải dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch và tiêm dưới da.
Heparin liên kết mạnh với các lipoprotein huyết tương, không qua được hàng rào nhau thai, không bài tiết trong sữa mẹ. Tác dụng chống đông máu đạt mức tối đa sau vài phút tiêm tĩnh mạch, sau 2-3 giờ tiêm truyền tĩnh mạch chậm và sau 2-4 giờ tiêm dưới da.
Nửa đời bán thải của thuốc thường từ 1 – 2 giờ, tuy nhiên có sự khác nhau giữa các cá thể, tăng theo liều dùng và phụ thuộc vào chức năng gan thận. Nêu suy giảm chức nang gan, thận thì nữa đời của thuốc kéo dài hơn, ngược lại nếu nghẽn mạch phổi thì nửa đời của thuốc sẽ rút ngắn lại.
Hepann thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa, nhưng nếu dùng liều cao thì có tới 50% thuốc được thải trừ nguyên dạng.
2.2 Chỉ định của thuốc Paringold Injection
Thuốc Paringold Injejection được dùng trong các trường hợp:
Phòng, điều trị các bệnh do huyết khối tĩnh mạch sâu.
Phòng, điều trị các bệnh do huyết khối nghẽn mạch phổi.
Phòng huyết khối cho phụ nữ mang thai có nguy cơ cao bị huyết khối.
Dự phòng tắc nghẽn mạch máu trong các phẫu thuật tim, phổi.
Hỗ trợ điều trị bệnh lý nhồi máu cơ tim.
Dùng trong y tế, chống đông máu, bảo quản máu xét nghiệm.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Heparin 25.000UI - điều trị huyết khối mạch
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Paringold Injection
3.1 Liều dùng của thuốc Paringold Injection
Căn cứ vào kết quả xét nghiệm mà sử dụng liều thích hợp.
Người lớn và trẻ em: Tiêm 400-600 IU/kg/ngày, tiêm nhiều lần/ngày.
Người già: tham khảo ý kiến bác sĩ để có mức liều phù hợp nhất với từng tình trạng bệnh nhân.
Đây chỉ là mức liều tham khảo, tùy từng trường hợp bệnh nhân và các bệnh lý kèm theo, nên tuân theo chỉ định của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
3.2 Cách dùng thuốc Paringold Injection hiệu quả
Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da. Thao tác thực hiện tiêm tốt nhất nên do người có chuyên môn thực hiện.
Tuyệt đối không dùng đường uống.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Paringold Injection cho người:
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
Có vết thương, vết loét bên ngoài hoặc bên trong cơ thể: chảy máu trong loét dạ dày - tá tràng, chảy máu não, bệnh nhân mới mổ hoặc sau mổ não, tủy sống, mắt.
Bệnh về máu: bệnh giảm tiểu cầu, xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch.
Tăng huyết áp khó kiểm soát.
Suy gan, suy thận nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Heparin Injection BP 5000IU/ml: Liều dùng, cách dùng
5 Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
Máu: Chảy máu, xuất huyết đặc biệt là xuất huyết tiêu hóa, giảm tiểu cầu.
Gan: Tăng transaminase nhất thời.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Không thấy báo cáo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Dị ứng và choáng phản vệ bao gồm: Thay đổi màu sắc da mặt, ban da, ngứa, thở nhanh không đều, phù nề mi mắt hoặc quanh mắt, hạ huyết áp và trụy tim mạch.
Nội tiết: ức chế aldosteron, gây loãng xương.
Da: Rụng tóc nhất thời, mày đay.
Tiêm bắp: Tụ máu trong cơ.
6 Tương tác
Các thuốc như NSAIDs, Aspirin, Indomethacin, thuốc tiêm dextran, thuốc điều trị huyết khối khác khi dùng cùng paringold nên theo dõi các chỉ số tiểu cầu.
Các thuốc các kháng sinh tetracyclin, nicotin, thuốc kháng histamin,...có thể gây giảm tác dụng của thuốc Paringold. Vì thế nên theo dõi cẩn trọng và hiệu chỉnh liều khi dùng cùng các thuốc này.
Không dùng thuốc cùng các chất kích thích, thuốc lá, rượu, bia,...đề phòng các tai biến do tương tác có hại có thể xảy ra.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Hỏi ý kiến bác sĩ về liều dùng trước khi sử dụng.
Thuốc paringold Injection là chế phẩm dạng tiêm, tuyệt đối không được uống.
Nếu thấy ống thuốc có dấu hiệu như: vẩn đục, lắng cặn, đổi màu,... thì nên bỏ ống thuốc.
Trong quá trình sử dụng phải thường xuyên theo dõi quá trình qua các xét nghiệm, để hiệu chỉnh liều cho phù hợp.
Nếu trong trường hợp quá liều, xử trí nhanh chóng bằng cách: ngừng dùng thuốc, liên hệ ngay với bác sĩ. Nếu có triệu chứng bất thường, đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
Không tự ý ngưng thuốc nếu không có chỉ định của bác sĩ.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Cần thận trọng khi dùng thuốc trong trường hợp phụ nữ sau sinh, mang thai ba tháng cuối thai kỳ, những trường hợp chấn thương.
Bà mẹ đang cho con bú nếu muốn sử dụng thuốc này cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
7.3 Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng tới quá trình lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Chủ yếu là chảy máu, cháy máu cam, có máu trong nước tiểu, phân đen là dấu hiệu đầu tiền chảy máu. Dễ bầm tím, hoặc đốm xuất huyết có thể thấy trước chảy máu rõ ràng.
Nếu quá liều nhẹ thì chỉ cần ngừng dùng heparin. Nếu nặng thì phải dùng protamin sulfat để trung hòa heparin. Cứ 1 mg protamin siilfat thì trung hòa được xấp xỉ 100 IU heparin. Thường dùng protamin sulfat tiêm chậm vào tĩnh mạch với liều không quá 50 mg trong 10-15 phút
7.5 Bảo quản
Để xa tầm tay trẻ nhỏ, tránh trẻ em làm vỡ ống thuốc gây nguy hiểm, hoặc có thể uống nhầm gây ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ.
Bảo quản trong hộp, để nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao gây biến chất hoạt chất. Tránh mối mọt, nấm mốc làm hỏng thuốc.
Khi dùng thuốc xong, phải bỏ ngay ống thuốc tiêm và bơm kim tiêm vào thùng rác, xử lý rác theo quy định.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-10182-10.
Nhà sản xuất: Choongwae Pharma Corporation.
Đóng gói: hộp 10 lọ x 5ml.
9 Thuốc Paringold Injection giá bao nhiêu?
Giá thuốc Paringold là bao nhiêu? Thuốc Heparin Paringold hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Paringold Injection mua ở đâu?
Thuốc Paringold Injection mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Paringold Injection để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Paringold Injection có chứa thành phần Heparin, được dùng để dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu và các trường hợp tắc mạch do huyết khối khác.
Dạng bào chế dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch, sinh khả dụng 100%, cho tác dụng và hiệu quả nhanh chóng, thích hợp trong các trường hợp cấp cứu.
Heparin được sử dụng làm thuốc chống đông máu thường quy trên lâm sàng từ năm 1970, cho thấy khả năng vượt trội trong việc ngăn ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch và tử vong do thuyên tắc phổi ở bệnh nhân sau phẫu thuật [1].
Các kết quả thu thập được từ bệnh nhân cho thấy, việc sử dụng heparin có thể tác động làm giảm sự tăng sinh, di cư và xâm lấn của tế bào ung thư theo nhiều cách khác nhau và heparin có thể cản trở sự kết dính của tế bào ung thư với nội mô mạch máu. Hơn nữa, heparin có thể ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch và có cả tác dụng ức chế và kích thích đối với sự hình thành mạch [2].
Được sản xuất bởi JW Pharmaceutical Corporation hiện đang là công ty dẫn đầu thị trường thuốc cung cấp cho bệnh viện với các sản phẩm y tế ở Hàn Quốc, và đang là 1 trong các hãng dược có tăng cường toàn cầu hàng đầu tại Hàn.
12 Nhược điểm
Thuốc có thể làm tăng khả năng xuất huyết đặc biệt là xuất huyết dạ dày.
Do không hấp thu được ở ống tiêu hóa nên chỉ có duy nhất 1 cách sử dụng theo đường tiêm, cần thực hiện bởi cán bộ có chuyên môn và cần được theo dõi y tế trước và sau khi tiêm.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Danielle M H Beurskens và cộng sự (Ngày đăng: tháng 10 năm 2020). The Anticoagulant and Nonanticoagulant Properties of Heparin, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả S M Smorenburg 1, C J Van Noorden (Ngày đăng: tháng 3 năm 2001). The complex effects of heparins on cancer progression and metastasis in experimental studies, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023