Pargine
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | CPC1 Hà Nội, Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Tân Thịnh |
Số đăng ký | VD-21508-14 |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 5 ống |
Hoạt chất | Arginine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8908 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1051 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Pargine được chỉ định để điều trị tình trạng tăng amoniac ở những người Thiếu Ornithine carbamyl transferase, bị citrulin máu cũng như hỗ trợ cải thiện các rối loạn khó tiêu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Pargine.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi ống thuốc Pargine chứa:
- Dược chất: Arginine HCl 1000mg.
- Tá dược: Hương dừa, acid citric, Glycerin,…
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Pargine
2.1 Tác dụng của thuốc Pargine
2.1.1 Dược lực học
Arginin là một acid amin. Ngoài vai trò là thành phần cấu trúc của nhiều protein, arginine còn đóng một số vai trò khác trong cơ thể khiến nó trở nên quan trọng đối với sức khỏe tổng thể. Arginine và sự trao đổi chất của nó ngày càng được công nhận là mục tiêu điều trị tiềm năng trong một số tình trạng bệnh trong vài thập kỷ qua, đáng chú ý nhất là bệnh tim mạch, chữa lành vết thương cũng như ung thư.
Arginine được sử dụng cho một số quá trình sinh học , bao gồm cả việc có sẵn để phân hủy thành các chất trung gian hóa học bổ sung cho Chu trình Krebs. Ngoài vai trò anaplerotic quan trọng này thông qua chuyển đổi thành glutamate và sau đó là alpha-keto-glutarate, arginine là chất nền cần thiết ở người như một chất trung gian của chu trình urê. Chu trình urê, có lẽ là con đường trao đổi chất nổi tiếng nhất, liên quan đến arginine như một chất mang chất thải nitơ. Bước cuối cùng trong con đường đó được xúc tác bởi enzyme arginase (ARG), chuyển arginine thành ornithine và urê; điều này cho phép urê có sẵn để bài tiết và tái tạo ornithine để quay trở lại chu kỳ. Arginine đóng một số chức năng sinh học quan trọng khác. Nó có vai trò trong cân bằng axit/bazơ, vốn không được đánh giá cao về mặt lâm sàng, nhưng chu trình urê là một nguồn tiêu thụ bicarbonate đáng kể và rất quan trọng để duy trì cân bằng nội môi axit/bazơ. Ngoài ra, arginine cực kỳ quan trọng đối với sự tăng sinh tế bào T và hoạt động như một chất nền để sản xuất oxit nitric (NO) là chìa khóa cho phản ứng và phòng thủ miễn dịch của vật chủ. Arginine cũng là một khối xây dựng quan trọng để tổng hợp Collagen, là một phần quan trọng trong quá trình chữa lành vết thương ở động vật có vú. Một chức năng đáng chú ý khác của arginine là sự đóng góp của nó vào quá trình tổng hợp NO bởi các tế bào nội mô mạch máu giúp điều hòa trương lực mạch máu và chức năng tim mạch.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sau 2 giờ, Arginin đạt nồng độ đỉnh, Arginin hấp thu nhanh khi uống.
Phân bố: Arginine gắn với nhiều con đường sinh hóa.
Chuyển hóa: Tại gan thành ure và ornithin.
Thải trừ: Ở tiểu cầu thận.
2.2 Chỉ định của thuốc Pargine
Thuốc điều trị:
Duy trì ở người tăng amoniac máu bị:
- Arginosuccinic niệu.
- Citrulin máu.
Tăng amoniac máu ở người:
- Thiếu Ornithine carbamyl transferase.
- Thiếu Carbamylphosphate synthetase.
Hỗ trợ rối loạn khó tiêu.
3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Pargine
3.1 Liều dùng thuốc Pargine
| Trẻ sơ sinh | Trẻ 1 tháng - 18 tuổi | Người lớn |
Tăng amoniac máu ở người: Thiếu Ornithin carbamyl transferase Thiếu Carbamylphosphate synthetase | Mỗi ngày 100mg/kg/3-4 lần | Mỗi ngày 100mg/kg/3-4 lần |
|
Duy trì cho người tăng amoniac máu bị: Arginosuccinic niệu Citrulin máu | Mỗi ngày 100-175mg/kg x 3-4 lần/ngày Tính liều theo đáp ứng Dùng với thức ăn | Mỗi ngày 100-175mg/kg x 3-4 lần/ngày Tính liều theo đáp ứng Dùng với thức ăn |
|
Hỗ trợ các rối loạn khó tiêu |
|
| 3-6 ống/ngày |
3.2 Cách dùng thuốc Pargine hiệu quả
Ống thuốc dùng đường uống.
Khi cần dùng lấy ống thuốc ra, bẻ phần đầu ống và trực tiếp uống.
Có thể uống nước sau khi uống thuốc hoặc có thể pha thuốc với nước.
Nên uống trước ăn hoặc những thời điểm xuất hiện triệu chứng.
⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ibaganin Softgel 200mg - Cải thiện bệnh lý về gan
4 Chống chỉ định
Người cơ địa dị ứng.
Rối loạn chu trình ure kết hợp với tình trạng thiếu enzym arginase.
Mẫn cảm với thuốc.
5 Tác dụng phụ
Tiêu hóa | Chướng bụng, đau bụng |
Máu, hệ bạch huyết | Thiếu máu hồng cầu liềm Tăng creatin, creatinin, BUN |
Dị ứng | Sưng mặt, tay Phát ban đỏ Triêu chứng hết khi dùng thuốc Có thể dùng diphenhydramin để khắc phục |
Toàn thân | Tăng xanh tím đầu chi |
⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ibaganin 1g/5ml điều trị duy trì tăng Amoniac máu
6 Tương tác
Sulfonylurea uống kéo dài | Khiến đáp ứng của glucagon với arginin bị ức chế |
Người không dung nạp Glucose được: Bổ sung Phenytoin, glucose | Khiến đáp ứng Insulin tại huyết tương với arginin giảm |
Nhiễm toan chuyển hóa ở người mắc bệnh gan nặng sử dụng spironolacton |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc thận trọng cho người:
Kiêng ăn đường, tiểu đường: Do chứa lượng đường lớn.
Tiêu chảy: Cần ngừng uống.
Khó tiểu, bị bệnh thận: Do thuốc có thể khiến kali máu tăng, mất cân bằng kali nộ-ngoại bào ở người suy thận.
Dùng đúng liều chỉ định.
Chứng tăng amoniac huyết xuất phát do acid hữu cơ huyết rối loạn: Không nên dùng.
Đánh giá tác động nitrogen lượng cao ở thận trước khi tiến hành điều trị với thuốc.
Nhiễm acid chuyển hóa có thể gặp phải trong điều trị nhiễm amoniac cấp với Arginine liều cao. Do vậy cần:
- Theo dõi nồng độ bicarbonat, clo trong máu.
- Bổ sung bicarbonat.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Vớ bà bầu: Không thấy arginine khiến bào thai và chức năng sinh sản ảnh hưởng khi nghiên cuus với liều gấp 12 lần ở người thực hiện trên chuột và thỏ. Những nghiên cứu trực tiếp trên người vẫn chưa đầy đủ. Mẹ bầu vẫn phải cẩn trọng.
Với bà mẹ cho con bú: Arginin và các acid amin vào sữa mẹ lượng nhỏ. Tuy không gây hại nhưng cần thận trọng dùng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng:
Nhiễm acid chuyển hóa thoáng qua và có thể có đi kèm với thở nhanh.
Trẻ em dùng quá liều gây:
- Phù não.
- Tăng clo chuyển hóa.
- Tử vong.
Xử trí:
- Khắc phục triệu chứng.
- Xác định mức độ thiếu hụt.
- Xác định lượng tác nhân kiềm hóa.
7.4 Bảo quản
Ống thuốc để tránh ẩm, nắng.
Các ống thuốc tránh nơi ẩm thấp nên để nơi <30 độ.
Tránh để gần trẻ, không cho trẻ lấy ra nghịch.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-21508-14.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội.
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 5 ống.
9 Thuốc Pargine 1000mg/10ml giá bao nhiêu?
Thuốc Pargine hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Pargine mua ở đâu?
Thuốc Pargine 1000mg/10ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Ưu điểm
- Thuốc dung dịch uống, chứa đường, vị ngọt, trẻ thích dùng.
- Nhà máy sản xuất GMP-WHO, thuốc đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng, được đăng ký, phân phối và lưu hành trong nước, nguồn gốc rõ ràng.
- Thuốc là phương pháp điều trị tăng amoniac máu hiệu quả ở người thiếu Carbamylphosphate synthetase, bị arginosuccinic niệu,… cũng như hỗ trợ khắc phục các rối loạn khó tiêu.
- Thuốc dùng được cho trẻ sơ sinh, an toàn.
- Arginine được nghiên cứu làm giảm tình trạng nhiễm độc amoniac ở chuột bằng cách tăng hoạt động của ornithine carbamoyltransferase thông qua việc tăng tính sẵn có của ornithine.[1]
- Bổ sung Arginine giúp bảo vệ tính toàn vẹn của biểu mô ruột, ít nhất là một phần, bằng cách duy trì tổng hợp oxit nitric trong điều kiện căng thẳng nhiệt. [2]
12 Nhược điểm
- Thuốc giá hơi cao khi dùng cho người lớn.[3]
- Mẹ bầu, cho con bú chưa đủ nghiên cứu dùng thuốc.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả M W Goodman, L Zieve, F N Konstantinides, F B Cerra (Ngày đăng tháng 9 năm 1984). Mechanism of arginine protection against ammonia intoxication in the rat, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2023
- ^ Tác giả Soheil Varasteh, Saskia Braber, Aletta D Kraneveld, Johan Garssen, Johanna Fink-Gremmels (Ngày đăng 7 tháng 6 năm 2018). l-Arginine supplementation prevents intestinal epithelial barrier breakdown under heat stress conditions by promoting nitric oxide synthesis, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Pargine do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây