Parazacol 250
Thuốc không kê đơn
| Thương hiệu | Pharbaco (Dược phẩm Trung ương I), Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I - Pharbaco |
| Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I - Pharbaco |
| Số đăng ký | 893100076224 |
| Dạng bào chế | Cốm sủi bọt |
| Quy cách đóng gói | Hộp 12 gói |
| Hoạt chất | Paracetamol (Acetaminophen) |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | pk3142 |
| Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi gói thuốc Parazacol 250 có chứa:
- Paracetamol 250mg.
- Tá dược vừa đủ 1 gói.
Dạng bào chế: Cốm sủi bọt.
2 Parazacol 250 là thuốc gì? Chỉ định
Parazacol 250 là thuốc chứa Paracetamol được chỉ định trong trường hợp đau mức độ nhẹ đến trung bình và/ sốt.
Paracetamol giúp giảm đau tạm thời trong những trường hợp đau nhẹ và vừa, đặc biệt hiệu quả với đau cường độ thấp có nguồn gốc nội tạng không phải nội tạng.
Thuốc được xem là lựa chọn thay thế salicylat để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt.
Paracetamol có tác dụng làm giảm thân nhiệt ở bệnh nhân bị sốt do nhiều nguyên nhân nhưng không gây giảm thân nhiệt ở người bình thường.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc SaViPamol 250 giảm đau các trường hợp đau từ nhẹ đến vừa, hạ sốt
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Parazacol 250
3.1 Liều dùng
3.1.1 Người lớn
Người lớn trên 50kg: 2 - 4 gói paracetamol/lần, có thể dùng tới 4 lần/ngày. Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần dùng là 4 giờ. Liều tối đa không quá 16 gói/ngày.
Người lớn dưới 50kg và trẻ trên 33kg (khoảng 11 tuổi): 2 - 3 gói/lần (tương đương 15mg/kg/lần), có thể dùng tới 4 lần/ngày. Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần dùng là 4 giờ. Tổng liều hàng ngày tối đa không quá 60mg/kg (12 gói).
3.1.2 Trẻ em
Trẻ từ 10 - 33kg (Khoảng 1 - 11 tuổi): 1 - 3 gói/lần hoặc 1 - 2 gói/lần (tương đương 15mg/kg/lần), có thể dùng tới 4 lần/ngày. Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần dùng là 4 giờ. Tổng liều hàng ngày tối đa không quá 60mg/kg/ngày (8 gói).
Trẻ dưới 10kg, trẻ sơ sinh đủ tháng, trẻ nhỏ, trẻ tập đi: 7,5mg/kg/lần, có thể dùng tới 4 lần/ngày. Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần dùng là 4 giờ. Tổng liều hàng ngày tối đa không quá 30mg/kg.
3.1.3 Đối tượng đặc biệt
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin ≤ 30ml/phút): Cần kéo dài khoảng cách liều giữa 2 lần dùng lên 6 giờ.
Suy gan: Paracetamol có thể dùng nhưng phải thận trọng, giảm liều và tránh sử dụng kéo dài.
3.2 Cách dùng
PHA toàn bộ gói bột vào 5 - 10ml nước đun sôi để nguội, khuấy đều và uống ngay. Dùng thêm ít nước để tráng cốc và uống.
4 Chống chỉ định
Bệnh tim, phổi, suy gan nặng, suy thận, thiếu máu nặng.
Dị ứng với paracetamol hoặc các thành phần của Parazacol 250.
Thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Partamol 250 giảm đau, hạ sốt
5 Tác dụng phụ
Thường là ban đỏ hoặc ban mày đay, nặng hơn có thể kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc.
ít gặp: Ban da, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu, thiếu máu, bệnh thận, độc tính trên thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn, tụt huyết áp, tăng transaminase gan.
6 Tương tác
Probenecid: Làm giảm gần 2 lần Độ thanh thải paracetamol, cần cân nhắc giảm liều paracetamol khi phối hợp.
Salicylamid: Kéo dài thời gian bán thải của paracetamol.
Coumarin và dẫn chất indandion: Dùng paracetamol liều cao kéo dài có thể làm tăng nhẹ tác dụng chống đông.
Phenothiazin + liệu pháp hạ nhiệt: Có nguy cơ gây hạ sốt nghiêm trọng.
Rượu: Uống nhiều và kéo dài làm tăng nguy cơ gây độc gan của paracetamol.
Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin): Gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, tăng nguy cơ độc hại gan của paracetamol.
Isoniazid: Làm tăng nguy cơ độc tính gan khi dùng chung.
Thuốc chống đông đường uống: Dùng paracetamol 4g/ngày trong tối thiểu 4 ngày có thể làm thay đổi nhẹ của INR, cần theo dõi sát giá trị INR trong thời gian dùng chung và 1 tuần sau khi ngừng.
Metoclopramid: Tăng hấp thu paracetamol.
Domperidon: Tăng hấp thu paracetamol.
Các chất gây tăng men gan: Thận trọng khi dùng chung.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Paracetamol đôi khi có thể gây phản ứng da như ban dát sần ngứa và mày đay; các phản ứng mẫn cảm khác như phù mạch, phù thanh quản.
Thận trọng ở người thiếu máu do có thể không biểu lộ rõ triệu chứng xanh tím dù có nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin.
Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận nặng (thanh thải creatinin < 30ml/phút), nghiện rượu mãn tính, suy dinh dưỡng mãn tính, mất nước.
Cần cảnh báo bệnh nhân về dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng: Hội chứng Steven-Jonhson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Chưa đủ dữ liệu xác định độ an toàn hoàn toàn của paracetamol khi mang thai, chỉ dùng khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Không ghi nhận tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ.
7.3 Ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi làm việc cần tỉnh táo.
7.4 Xử trí khi quá liều
7.4.1 Triệu chứng
Triệu chứng nhiễm độc có thể do dùng liều độc duy nhất hoặc sử dụng liều cao lặp lại, dùng kéo dài.
Hoại tử gan là độc tính nghiêm trọng nhất, có thể tử vong.
Buồn nôn, nôn, đau bụng thường xảy ra khi sử dụng liều độc. Nhiễm độc cấp tính dẫn chất p - aminophenol: Methemoglobin - máu gây xanh tím tái da, niêm mạc và móng tay.
Ngộ độc nặng: Kích thích thần kinh trung ương, mê sảng, sau đó là ức chế hệ thần kinh trung ương, sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, hôn mê, thở nhanh - nông, mạch nhanh, yếu, không đều; huyết áp thấp, suy tuần hoàn.
Liều rất lớn: Trụy mạch do giảm oxy huyết tương đối và do tác dụng ức chế trung tâm.
Nếu giãn mạch nhiều có thể xảy ra sốc.
Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong. Thường hôn mê xảy ra trước khi tử vong đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê.
Tổn thương gan trở nên rõ rệt sau 2 - 4 ngày sau khi sử dụng liều độc.
7.4.2 Điều trị
Chẩn đoán sớm, không trì hoãn điều trị dù chưa có kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử gợi ý quá liều nặng. Nhiễm độc nặng, phải điều trị hỗ trợ tích cực.
Liệu pháp giải độc: dùng những hợp chất sulfhydryl.
N-acetylcystein uống hoặc tiêm tĩnh mạch trong vòng 36 giờ kể từ khi dùng paracetamol, hiệu quả hơn trong thời gian dưới 10 giờ sau khi dùng paracetamol. Liều N - Acetylcystein đầu 140mg/kg, tiếp theo 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ mỗi lần. Dừng điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
Nếu không có N - acetylcystein, có thể dùng methionin.
7.5 Bảo quản
Bảo quản Parazacol 250 nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Parazacol 250 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Paracetamol Stada 250mg của Stada Pharma sản xuất, chứa Paracetamol, được sử dụng để điều trị và làm giảm nhanh các cơn đau cũng như giảm tình trạng sốt cao cho người bệnh.
- Thuốc Paracetamol A.T 250 Sac được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, chứa Paracetamol được chỉ định để giảm đau nhất thời các trường hợp đau nhẹ và vừa, hạ sốt.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Paracetamol là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, có tác dụng giảm đau và hạ sốt nhưng không có hiệu quả chống viêm.
Thuốc làm giảm nhiệt độ ở người bệnh sốt nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt người bình thường. Paracetamol tác động lên vùng dưới đồi gây tác dụng hạ nhiệt, tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Ở liều điều trị, paracetamol ít ảnh hưởng đến tim mạch, hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base và không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như salicylat do không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân mà tác động tới cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương.
9.2 Dược động học
Hấp thu và phân bố: Paracetamol phân bố nhanh và tương đối đồng đều vào phần lớn mô trong cơ thể. Khoảng 25% thuốc trong máu gắn với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Paracetamol được chuyển hóa bởi cytochrom P450 tạo N-acetyl-benzoquinonimin, là chất trung gian có tính phản ứng cao.
Thải trừ: Thời gian bán thải từ 1,25 - 3 giờ, có thể kéo dài ở người bệnh tổn thương gan hoặc khi dùng liều gây độc. Trong 24 giờ đầu, có thể tìm thấy 90 - 100% thuốc trong nước tiểu, chủ yếu sau khi liên hợp với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%) và Cystein (3%).
10 Thuốc Parazacol 250 giá bao nhiêu?
Thuốc Parazacol 250 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Parazacol 250 mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Parazacol 250 trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Parazacol 250 chứa paracetamol, được sử dụng trong các trường hợp đau nhẹ đến vừa và sốt.[1]
- Paracetamol được xem là một lựa chọn thay thế salicylat để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt, nhất là ở những bệnh nhân chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat.
- Dạng cốm sủi bọt giúp dễ sử dụng, thuận tiện và phù hợp cho trẻ nhỏ hoặc những người gặp khó khăn khi dùng dạng viên.
13 Nhược điểm
- Parazacol 250 có thể gây tác dụng không mong muốn:ban đỏ hoặc ban mày đay, ban da, buồn nôn, nôn…
Tổng 4 hình ảnh




Tài liệu tham khảo
- ^ Christina Abdel Shaheed và các cộng sự (Đăng ngày 30 tháng 3 năm 2021). The efficacy and safety of paracetamol for pain relief: an overview of systematic reviews, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2025

