Paracold-MKP 650
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Mekophar, Công ty cổ phần Hóa-dược phẩm Mekophar |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Hóa-dược phẩm Mekophar |
Số đăng ký | 893100310923 (VD-25371-16) |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Paracetamol (Acetaminophen) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2927 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Paracold-MKP 650 có chứa Paracetamol, có tác dụng hạ sốt, giảm đau trong các cơn đau từ nhẹ đến trung bình như đau thần kinh, đau do chấn thương,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Paracold-MKP 650.
1 Thành phần
Mỗi viên thuốc Paracold-MKP 650 có chứa:
Paracetamol:..........................................650mg.
Tá dược:.......................................vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Chỉ định của thuốc Paracold-MKP 650
Paracold-MKP 650 với thành phần chính là paracetamol. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:
Giảm các cơn đau bao gồm: đau dây thần kinh, đau đầu, đau khớp, đau do bị chấn thương, đau lưng, Đau Bụng Kinh, đau răng,…
Hạ sốt ở người bị sốt do cảm cúm, viêm nhiễm
==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Hapacol Child 650mg giảm đau, hạ sốt
3 Cách sử dụng thuốc Paracold-MKP 650
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: sử dụng liều 1 viên/lần, 2– 3 lần/ ngày và không quá 5 viên trong 24 giờ
Trẻ em từ 6-12 tuổi: liều khuyến cáo là 0.5 viên/lần, từ 2– 3 lần/ ngày và tổng liều trong ngày không quá 3.
Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tối thiểu là 4 giờ.
Nuốt nguyên viên cùng 1 lượng nước vừa đủ, có thể dùng trong hoặc sau ăn.
Lưu ý;
Không tự ý sử dụng paracetamol liên tục quá 10 ngày đối với người lớn và quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi có chỉ định đặc biệt
Không tự dùng thuốc trong các trường hợp sốt cao (trên 39,5°C), sốt kéo dài quá 3 ngày hoặc trong trường hợp sốt tái phát.
Nếu có các tình trạng này, cần được thăm khám và chỉ định y khoa từ bác sĩ
4 Chống chỉ định
Người có tiền sử mẫn cảm với thành phần hoạt chất hay tá dược của thuốc.
Người thiếu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenase.
Bệnh nhân suy gan nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc MyPara 650 - Hạ sốt giảm đau hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Ít gặp:
Da: xuất hiện tình trạng ban da
Tiêu hóa: buồn nôn và/hoặc kèm theo nôn
Huyết học: rối loạn tạo máu và công thức máu, bao gồm giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, tụt tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu
Thận: bệnh thận, độc tính nghiêm trọng tại thận khi dùng liều cao và kéo dài.
Hiếm gặp
Da: độc tính nghiêm trọng tại da như hội chứng Steven-]onhson, hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.
Rất hiếm gặp:
Phản ứng quá mẫn.
6 Tương tác
Bệnh nhân uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ acetaminophen gây độc trên gan.
Các thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin): gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng nguy cơ gây độc trên gan của acetaminophen
Dùng đồng thời Isoniazid với paracetamol có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, đặc biệt là khi sử dụng paracetamol với liều cao.
Mặc dù không có khuyến cáo về việc giảm liều ở bệnh nhân sử dụng đồng thời 2 thuốc, tuy nhiên người bệnh vẫn cần được thông báo về nguy cơ và tự hạn chế tự dùng paracetamol khi quá trình dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
Probenecid có thể làm giảm đào thải đồng thời tăng nửa đời thanh thải của paracetamol trong huyết tương.
Uống liều cao paracetamol trong một thời gian dài làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
Sử dụng phối hợp acetaminophen với các thuốc gây độc tính trên gan có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện độc tính tại gan.
Cần lưu ý khả năng gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng
Acetaminophen tương đối không độc ở liều điều trị thông thường.
Đôi khi có những phản ứng trên da gồm ban dát, sẩn ngứa và mày đay, những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, phản ứng kiểu phản vệ ít khi xảy ra.
Cân nhắc chỉ định thuốc cho người bị phenylceton niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể.
Cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng paracetamoi cho người bệnh có tiền sử thiếu máu, nghiện rượu, suy thận nặng (CICr < 10 ml/phút), người suy gan.
Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng bất thường xuất hiện kéo dài quá 10 ngày.
Bệnh nhân cần được cảnh báo về phản ứng nghiêm trọng tại da bao gồm Steven-Jonhson (SJS), hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Paracetamol qua được nhau thai và sữa mẹ, hiện chưa có bằng chứng cho thấy thuốc gây ảnh hưởng xấu cho sức khỏe, khả năng sinh sản người mẹ cũng như sự phát triển của trẻ nhỏ và thai nhi [1].
Acetaminophen không gây quái thai, không làm tăng tỷ lệ của các biến khi sinh trong các thử nghiệm lâm sàng.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc
Thuốc có thành phần paracetamol không gây ảnh hưởng tới lái xe hay lao động
7.4 Bảo quản
Nơi khô,mát (dưới 30 độ C). Tránh ánh sáng trực tiếp,
7.5 Xử trí quá liều
Ngộ độc acetaminophen (paracetamol) có thể xuất phát từ 1 trong các nguyên nhân sau:
Dùng một liều độc duy nhất, hoặc
Sử dụng lặp lại liều lớn (150 mg/kg mỗi ngày) hoặc
Dùng thuốc quá dài ngày.
Triệu chứng nhiễm độc thuốc
Tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn, xanh xao, đau bụng, tăng tiết mồ hôi, độc gan.
Các triệu chứng này thường xuất hiện trong 24 giờ đầu và có thể vẫn còn xảy ra sau 2 - 4 ngày.
Xử trí
Chuyển ngay bệnh nhân đến bệnh viện, gây nôn hay rửa dạ dày để loại trừ lượng acetaminophen gây độc ra khỏi cơ thể.
Có thể dùng Than hoạt tính trong trường hợp cần thiết tuy nhiên than hoạt có thể làm giảm hiệu quả giải độc của N-acetylcystein.
Thuốc giải độc acetaminophen đặc hiệu là N-acetylcystein, liều dùng tùy theo lượng acetaminophen đã dùng.
Nên cho bệnh nhân sử dụng N-acetylcystein càng sớm càng tốt, và phải trong vòng 10-12 giờ kể từ khi uống quá liều Acetaminophen
Chỉ định thẩm phân với những trường hợp đã quá 24 giờ và bệnh nhân chưa được dùng N-acetylcystein,
Điều trị nâng đỡ tổng trạng, duy trì cân bằng nước, chất điện giải.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Cadigesic 650mg là 1 sản phẩm có hàm lượng và thành phần tương tự như Paracold-MKP 650 là paracetamol 650mg. Thuốc Cadigesic 650mg được bào chế ở dạng viên nén bao phim, hộp 10 vỉ x 10 viên do Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ sản xuất, US-USA pharma là đơn vị đăng ký và chịu trách nhiệm lưu hành.
Thuốc Paracetamol 650mg Mediplantex do công ty Dược phẩm Mediplantex sản xuất và phân phối trên toàn quốc, thường được kê đơn cho các trường hợp đau và sốt mức độ từ nhẹ đến vừa hiệu quả, mỗi hộp 10 vỉ x 10 viên có giả là 120000 đồng. Mediplantex là 1 trong những công ty sản xuất dược phẩm hàng đầu về uy tín và chất lượng tại Việt Nam.
9 Nhà sản xuất
SĐK: 893100310923 (VD-25371-16)
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Hóa-dược phẩm Mekophar.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
10 Paracold-MKP 650 là thuốc gì?
10.1 Dược lực học
Paracetamol (acetaminophen hay N-acetyl-p-aminophenol) là chất chuyên hóa có hoạt tính của phenacetin, có tác dụng giảm đau, hạ sốt.
Thuốc có tác dụng hạ thân nhiệt đối với người đang bị sốt, hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.
Cơ chế tác dung: Paracetamol gây tác động lên trung tâm điều nhiệt nằm ở vùng dưới đôi, gây hạ nhiệt, quá trình tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và lưu lượng máu ngoại biên tăng.
10.2 Dược động học
Acetaminophen được hấp thu nhanh và hoàn toàn khi dùng đường uống. Tmax 1 - 3 giờ. Thời gian kéo dài tác động khoảng 3- 4 giờ.
Thuốc được phân phối nhanh đến tất cả các mô của cơ thể. Tỉ lệ gắn kết với protein ở liều điều trị là 10%. Khoảng 90 - 95% liều dùng được chuyên hóa ở gan chủ yếu đo liên hợp với Acid Glucuronic, Sulfat và Cystein.
Thời gian bán thải khoảng 1 - 4 giờ. Thải trừ qua nước tiểu chủ yếu ở dạng liên hợp.
11 Thuốc Paracold-MKP 650 giá bao nhiêu?
Thuốc Paracold-MKP 650 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Paracold-MKP 650 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Paracold-MKP 650 mua ở đâu?
Thuốc Paracold-MKP 650 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
Paracold-MKP 650 với thành phần chính là paracetamol (Acetaminophen), là giải pháp được lựa chọn hàng đầu để hạ sốt và giảm nhanh các cơn đau nhức ảnh hưởng đến sinh hoạt của người bệnh.
Acetaminophen là một trong những thuốc giảm đau được sử dụng phổ biến nhất để giảm đau cấp tính và mãn tính, được kê đơn cho những bệnh nhân chống chỉ định dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAID), chẳng hạn như những người bị loét dạ dày và hen phế quản, phụ nữ mang thai, bà mẹ cho con bú và trẻ em [2].
Nhìn chung paracetamol tương đối an toàn và không gây độc tính khi được dùng đúng chỉ định, các tác dụng phụ chỉ hiếm khi xảy ra, phần lớn là triệu chứng tiêu hóa hoặc dị ứng ngoài da, có thể tự khỏi mà không cần điều trị,
Dạng bào chế là viên nén bao phim, dễ dàng sử dụng, thuận tiện để bảo quan hoặc phân liều mang theo, hộp lớn 100 viên giúp tiết kiệm chi phí hơn.
Thuốc có giá thành tiết kiệm trong chất lượng tương đương với các thuốc nhập khẩu vì được sản xuất bởi quy trình đạt chuẩn GMP-WHO của Công ty cổ phần Hóa-dược phẩm Mekophar - Việt Nam.
14 Nhược điểm
Acetaminophen là nguyên nhân hàng đầu gây suy gan cấp tính ở các nước châu Âu và gần 50% trong số đó là kết quả của việc lạm dụng thuốc bừa bãi [3].
Thuốc cũng có thể làm xuất hiện dị ứng da hay rối loạn tiêu hóa.
Tổng 16 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Paracold-MKP 650 do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả: Nobuko Ohashi và Tatsuro Kohno (Ngày đăng: 30 tháng 11 năm 2020). Analgesic Effect of Acetaminophen: A Review of Known and Novel Mechanisms of Action, Frontiers in Pharmacology. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2024
- ^ Tác giả Anita Aminoshariae DDS, MS, Asma Khan BDS, PhD (Ngày đăng: năm 2015). Acetaminophen: Old Drug, New Issues, Journal of Endodontics. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2024