Paracold Fort
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Mekophar, Công ty Cổ phần Hóa Dược Phẩm Mekophar |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Hóa Dược Phẩm Mekophar |
Số đăng ký | VD-21718-14 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 25 vỉ x 4 viên |
Hoạt chất | Clorpheniramin Maleat, Paracetamol (Acetaminophen), Phenylephrin hydroclorid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2978 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 630 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Paracold Fort được chỉ định để điều trị viêm mũi dị ứng, viêm xoang, sốt, nhiều cơn đau khác nhau, rối loạn hô hấp trên cho người lớn, trẻ em >4 tuổi. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Paracold Fort.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Paracold Fort chứa:
- Paracetamol 500mg.
- Chlorpheniramine maleate 2mg.
- Phenylephrine hydrochloride 10mg.
- Tá dược: Tinh bột ngô, Pregelatinized starch, Magnesium stearate,…
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Paracold Fort
Thuốc Paracold Fort để điều trị:
- Viêm xoang.
- Nghẹt mũi, sổ mũi.
- Rối loạn đường hô hấp trên.
- Sốt.
- Viêm mũi dị ứng.
- Hắt hơi.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc cảm cúm Slocol được sử dụng với liều dùng như thế nào?
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Paracold Fort
Trẻ 4-12 tuổi: ½-1 viên x 2-3 lần/ngày. Tối đa 3 viên/ngày.
Người >12 tuổi: 1-2 viên x 3 lần/ngày. Tối đa 6 viên/ngày.
Cách lần dùng các nhau ít ≥4 giờ.
Thuốc uống với nước.
4 Chống chỉ định
Người tắc môn vị-tá tràng.
Người thiếu Glucose--6-phosphate dehydrogenase.
Người dấu hiệu phì đại tuyến tiền liệt.
Người mẫn cảm với thuốc.
Người cao huyết áp.
Người cơn hen cấp.
Người dau that ngực.
Người thiếu máu nhiều lần.
Người huyết khối mạch vành.
Người tắc cổ bàng quang.
Người từng tai biến mạch máu não.
Người mắc Glaucom góc hẹp.
Người có bệnh tim, phổi.
Người loét dạ dày chít.
Người suy gan, thận.
Người cường giáp.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Agidorin - điều trị cảm cúm hiệu quả
5 Tác dụng phụ
| Thần kinh | Toàn thân | Tiêu hóa | Tim mạch, huyết áp | Máu, hệ bạch huyết | Da | Thận | Hô hấp | Khác |
Thường gặp | Choáng váng Kích động thần kinh Ngủ gà, an thần Khó ngủ Nồn chồn, lo âu | Người yếu mệt Nhợt nhạt | Khô miệng | Tăng huyết áp Đau trước ngực |
|
|
|
| Dị cảm đầu chi Run rẩy |
Ít gặp | Hoang tưởng, ảo giác Cơn hưng phấn
|
| Buồn nôn, nôn Kích ứng dạ dày | Nhịp tim chậm Loạn nhịp tim Co mạch ngoại vi, nội tạng | Thiếu máu Rối loạn tạo máu | Ban đỏ, mề day | Độc tính thận khi lạm dụng | Suy hô hấp |
|
6 Tương tác
Thuốc điều trị Parkinson Bromocriptin | Nguy cơ gây tăng huyết áp, co mạch khi dùng cùng Phenylephrine |
Thuốc điều trị tăng huyết áp Guainethidin | Khi dùng với Phenylephrine tăng nguy cơ: Giãn đồng tử đáng kể Tăng tác dụng cao huyết áp |
thuốc an thần gây ngủ Ethanol | Khiến tác dụng Chlorpheniramine ức chế thần kinh trung ương tăng |
thuốc chống co giật Rượu Thuốc chống lao Isoniazid | Nguy cơ gây ngộ độc gan của Paracetamol tăng |
Thuốc chống động kinh Phenytoin | Có thể gây ngộ độc Phenytoin |
Thuốc trị rối loạn tâm thần Phenothiazine | Có thể gây hạ sốt nghiệm trọng khi dùng cùng Paracetamol |
Thuốc ức chế monoamin oxydase | Khiến thuốc kháng Histamine tăng, kéo dài tác dụng chống tiết Acetylcholine |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc Paracold Fort thận trọng cho người:
- Thiếu máu từ trước.
- Lái xe, vận hành máy do nguy cơ gây buồn ngủ.
Khi uống thuốc không uống rượu.
Không dùng với các thuốc khác cũng chứa Paracetamol.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
Cảnh báo về các dấu hiệu trong hội chứng:
- Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp.
- Lyell.
- Hoại tử da nhiễm độc.
- Steven-Johnson.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Paracold Fort không dùng 3 tháng cuối thai kỳ.
Cần ngừng cho trẻ bú hoặc không dùng Thuốc Paracold Fort khi đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Paracetamol | Chlorpheniramine | Phenylephrine | |
Triệu chứng | Quá liều có thể do uống liều cao lặp lại hoặc chỉ 1 lần duy nhất Ngộ độc nghiêm trọng gây:
Sau 2-3 giờ dùng liều cao gây:
| Khi dùng 25-50mg/kg gây:
| Đánh trống ngực Đau đầu Dị cảm Tăng huyết áp Co giật |
Xử trí | Trong 4 gờ sau dùng liều cao nên rửa dạ dày Điều trị hỗ trợ Giải độc bằng:
Dùng Sirô Ipecacuanha gây nôn Giảm hấp thu thuốc bằng:
|
7.4 Bảo quản
Để tránh nắng, nói <30 độ.
Bảo quản khô ráo.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Andol S do Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Imexpharm sản xuất chứa Clorpheniramin maleat, Phenylephrine, Paracetamol giúp điều trị viêm xoang, nghẹt mũi, đau đầu, dị ứng thời tiết, sốt với giá khoảng 415.000VNĐ/ Hộp 25 vỉ x 20 viên.
Thuốc Coldtacin Extra (Hộp 10 vỉ x 10 viên) do Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại Dược phẩm NIC sản xuất chứa Clorpheniramin maleat, Phenylephrin, Paracetamol để điều trị đau đầu, sốt, sổ mũi, cảm cúm,…
9 Thông tin chung
SĐK: VD-21718-14.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Hóa Dược Phẩm Mekophar.
Đóng gói: Hộp 25 vỉ x 4 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Paracetamol là thuốc giảm đau hiệu quả, đặc biệt khi tiêm tĩnh mạch, hữu ích trong nhiều tình trạng lâm sàng. Paracetamol được gọi là thuốc giảm đau đơn giản và thuốc hạ sốt. Mặc dù có những khẳng định lâu dài rằng nó hoạt động bằng cách ức chế sản xuất prostaglandin qua trung gian cyclooxygenase (COX), không giống như các thuốc chống viêm không steroid (NSAID), Paracetamol đã được chứng minh là không làm giảm viêm mô. Paracetamol tác động giảm sốt nhờ tác dụng trên trung tâm hạ nhiệt vùng dưới đồi.
Phenylephrine chủ yếu hoạt động như một chất chủ vận thụ thể adrenergic alpha-1 và thể hiện hoạt động beta-adrenergic ở mức tối thiểu hoặc không có. Do đó, thuốc là sự lựa chọn tối ưu để tăng huyết áp trung bình bằng cách gây co mạch ở cả tĩnh mạch và động mạch và tăng cường tiền tải của tim mà không gây ảnh hưởng đáng kể đến tế bào cơ tim. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã phê duyệt phenylephrine hydrochloride tiêm tĩnh mạch để tăng huyết áp ở người lớn bị hạ huyết áp đáng kể trên lâm sàng, chủ yếu là do giãn mạch, trong các tình huống như sốc nhiễm trùng hoặc gây mê. Phenylephrine HCL cũng là một loại thuốc không kê đơn (OTC) trong các công thức nhãn khoa để tạo điều kiện thuận lợi cho bệnh giãn đồng tử và co mạch của các mạch máu kết mạc. Hơn nữa, loại thuốc này được dùng qua đường mũi để điều trị nghẹt mũi không biến chứng và là một chất bổ sung OTC cho thuốc trị trĩ tại chỗ.
Clorpheniramin là thuốc kháng histamin. Ngoài vai trò là chất đối kháng thụ thể histamin H1 (HRH1), chlorpheniramine còn được chứng minh là có tác dụng như chất ức chế tái hấp thu serotonin-norepinephrine hoặc SNRI.
10.2 Dược động học
| Paracetamol | Chlorpheniramine | Phenylephrine |
Hấp thu | Chậm khi có thức ăn Sau 6 giờ và 8 giờ, nồng độ hấp thu trung bình đạt được 2,1 microgam/ml và 1,8 microgam/ml với liều 500mg Sau 10-60 phút, Paracetamol đạt nồng độ tối đa | Sau 0,5-1 giờ, thuốc có mặt ở huyết tương Sau 2-6 giờ đạt nồng độ tối đa | Sinh khả dụng ≤ 38% Sau uống 15-29 phút thì xuất hiện tác dụng chống xung huyết mũi và duy trì 2-4 giờ |
Phân bố | Đồng đều vào các mô Paracetamol gắn với protein huyết tương 10-25% | Vào nước bọt, chất chuyển hóa, mật và rộng khắp cơ thể khi tiêm tĩnh mạch 70% gắn với protein huyết tương | Vào nhiều mô Thể tích phân bố 26-61L |
Chuyển hóa | Qua gan | Qua gan | Qua gan, ruột |
Thải trừ | Qua nước tiểu Thời gian bán thải 1,25-3 giờ | Qua nước tiểu Nửa đời thải trừ là 12-43 giờ và 5,2-23,1 giờ ở người lớn, trẻ em và 280-330 ở người suy thận mạn | Qua thận Thời gian bán thải 5 phsut và 2-3 giờ ở dạng alpha và beta |
11 Thuốc Paracold Fort giá bao nhiêu?
Thuốc Paracold Fort Mekophar hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Paracold Fort mua ở đâu?
Thuốc Paracold Fort mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Viên uống tiện sử dụng, có thể mang theo và tiết kiệm thời gian dùng.
- Giá cả phải chăng.
- Thuốc Paracold Fort do nhà máy GMP-WHO sản xuất, có đầy đủ chứng nhận, quy trình sản xuất nghiêm ngặt.
- Thuốc Paracold Fort hiệu quả để giúp ổ mũi, sốt, viêm mũi dị ứng, rối loạn hô hấp.
- Chlorpheniramine hiệu quả khắc phục cảm lạnh thông thường và các tình trạng dị ứng.[1]
- Paracetamol làm giảm các phản ứng hành vi và thần kinh liên quan đến nỗi đau bị xã hội từ chối.[2]
14 Nhược điểm
- Không tiện lợi chia đôi viên thuốc dùng cho trẻ.
- Thuốc Paracold Fort có thể gây tác dụng phụ.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Syed A A Rizvi, Gustavo Ferrer, Uzzam A Khawaja, Marcos A Sanchez-Gonzalez (Ngày đăng năm 2024). Chlorpheniramine, an Old Drug with New Potential Clinical Applications: A Comprehensive Review of the Literature, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2024
- ^ Tác giả C Nathan Dewall, Geoff Macdonald, Gregory D Webster, Carrie L Masten, Roy F Baumeister, Caitlin Powell, David Combs, David R Schurtz, Tyler F Stillman, Dianne M Tice, Naomi I Eisenberger (Ngày đăng 14 tháng 6 năm 2010). Acetaminophen reduces social pain: behavioral and neural evidence, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2024