Painfree 200mg
Thuốc không kê đơn
| Thương hiệu | PHIL Inter Pharma, Công ty TNHH Phil Inter Pharma |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH Phil Inter Pharma |
| Số đăng ký | 893100193824 |
| Dạng bào chế | Viên nang mềm |
| Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
| Hoạt chất | Ibuprofen |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | pk3140 |
| Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Painfree 200mg có chứa:
- Ibuprofen 200mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang mềm.
1.1 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Painfree 200mg
Painfree 200mg chứa Ibuprofen, được sử dụng để giảm đau và chống viêm mức độ nhẹ đến vừa trong trường hợp đau đầu, đau răng.
Thuốc có tác dụng hạ sốt ở trẻ em.
Thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp và viêm khớp tự phát ở trẻ em.
Thuốc có thể giảm liều dùng thuốc chứa thuốc phiện trong điều trị đau sau đại phẫu thuật hoặc đau do ung thư.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ibudolor 200 hạ sốt, chống đau và giảm viêm từ nhẹ đến vừa
2 Liều dùng - Cách dùng thuốc Painfree 200mg
2.1 Liều dùng
2.1.1 Người lớn
Liều giảm đau thông thường từ 6 - 9 viên/ngày, chia nhiều lần. Liều duy trì 3 - 6 viên/ngày đã có hiệu quả. Nếu cần có thể tăng lên tối đa 12 viên/ngày hoặc 16 viên/ngày. Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp thường phải dùng liều cao hơn so với người bị thoái hóa khớp.
Liều khuyến cáo hạ sốt: 1 - 2 viên mỗi 4 - 6 giờ, tối đa 6 viên/ngày.
Liều giảm đau thông thường trong trường hợp đau bụng kinh: 1 viên mỗi 4 - 6 giờ ngay khi đau, có thể tăng lên 2 viên mỗi 4 - 6 giờ nếu cần, nhưng không vượt quá 6 viên/ngày.
2.1.2 Trẻ em
Liều giảm đau hoặc hạ sốt: 20 - 30mg/kg/ngày chia nhiều lần. Liều tối đa 40mg/kg/ngày khi điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên nếu cần.
Không khuyến cáo dùng cho trẻ nặng dưới 7kg.
Liều gợi ý khác: Sốt 5 - 10 mg/kg tùy mức độ. Đau: 10mg/kg. Liều dùng cách nhau 6 - 8 giờ. Liều tối đa 40 mg/kg/ngày.
2.2 Cách dùng
Painfree 200mg được sử dụng theo đường uống.
3 Chống chỉ định
Dị ứng với ibuprofen.
Loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
Quá mẫn với Aspirin hoặc NSAID khác (hen, viêm mũi, mày đay sau khi dùng aspirin).
Hen, co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày - tá tràng, suy gan hoặc suy thận với mức lọc cầu thận < 30ml/phút.
Đang dùng thuốc chống đông coumarin.
Suy tim sung huyết độ IV (NYHA), giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi tiểu hoặc suy thận.
Mắc bệnh mô liên kết.
3 tháng cuối thai kỳ.
Trẻ sơ sinh thiếu tháng đang chảy máu, giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu.
Trẻ sơ sinh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhưng chưa điều trị.
Trẻ sơ sinh thiếu tháng nghi ngờ viêm ruột hoại tử.
Trẻ sơ sinh suy thận.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Ibuprofen 200mg Danapha giảm viêm khớp, hạ sốt và giảm đau nhẹ đến vừa
4 Tác dụng phụ
Thường gặp: Sốt, mệt mỏi; chướng bụng, buồn nôn, nôn; nhức đầu, chóng mặt, bồn chồn; ngứa, ngoại ban.
Ít gặp: Dị ứng (co thắt phế quản ở người hen), viêm mũi, nổi mày đay; đau bụng, chảy máu tiêu hóa, loét tiến triển; lơ mơ, buồn ngủ, ù tai; rối loạn thị giác, giảm thính lực; kéo dài thời gian chảy máu.
Hiếm gặp: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc; trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhận màu, giảm thị lực; giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu…[1]
5 Tương tác
Warfarin: Ibuprofen hiệp đồng tác dụng gây tăng nguy cơ chảy máu dạ dày so với dùng từng thuốc riêng lẻ.
Aspirin: Ibuprofen làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày. Không nên phối hợp chống viêm không steroid với aspirin.
Lithi: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ lithi huyết tương lên 12 - 67% và giảm thải trừ lithi qua thận.
Thuốc enzym chuyển hay đối kháng thụ thể angiotensin II: Có thể hiệp đồng tác dụng ức chế prostaglandin, làm giảm tác dụng của nhóm thuốc này trên huyết áp. Cần theo dõi huyết áp khi phối hợp.
Corticoid: Làm tăng nguy cơ loét dạ dày.
Kháng sinh quinolon: Tăng tác dụng phụ của các thuốc này trên hệ thần kinh trung ương và có thể gây co giật.
Magnesi hydroxyd: Làm tăng hấp thu ban đầu của ibuprofen; nếu có Nhôm Hydroxyd thì không còn ảnh hưởng này.
Thuốc chống viêm không steroid khác: Tăng nguy cơ chảy máu và loét.
Methotrexat: Có thể làm tăng độc tính của methotrexat.
Furosemid và thiazid: Có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của thuốc lợi tiểu.
Digoxin: Có thể làm tăng nồng độ Digoxin huyết tương.
6 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
6.1 Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng khi dùng ibuprofen cho người lớn tuổi. Thuốc có thể làm tăng enzym transaminase trong máu nhưng thường thoáng qua và hồi phục được.
Rối loạn thị giác như nhìn mờ có thể xuất hiện và hết khi ngừng thuốc. Do ức chế kết tập tiểu cầu, ibuprofen có thể kéo dài thời gian chảy máu.
Khi điều trị dài ngày, cần theo dõi chức năng gan.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận cần được giám sát chặt chẽ trong quá trình dùng thuốc.
Trẻ sơ sinh thiếu tháng khi dùng thuốc phải được theo dõi kỹ nguy cơ chảy máu.
Cẩn trọng với trẻ sơ sinh thiếu tháng có nguy cơ nhiễm khuẩn hoặc nhiễm khuẩn chưa được kiểm soát đầy đủ.
Ibuprofen có thể làm tăng huyết áp hoặc làm nặng hơn bệnh tăng huyết áp, tăng nguy cơ biến cố tim mạch. Để giảm thiểu biến cố tim mạch nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
Painfree dùng thận trọng ở người có ứ dịch, suy tim.
Tác dụng hạ sốt và chống viêm có thể che mờ triệu chứng viêm của bệnh khác.
6.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Ba tháng cuối hết sức hạn chế và chống chỉ định tuyệt đối vài ngày trước sinh.
Phụ nữ cho con bú: Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, ít xảy ra nguy cơ ở liều thông thường. Khuyến cáo không nên dùng.
6.3 Xử trí khi quá liều
Thông tin về độc tính cấp còn hạn chế. Triệu chứng do quá liều gồm đau bụng, buồn nôn, nôn, ngủ gà, thờ ơ, đau đầu, co giật, ức chế TKTW, hạ huyết áp, nhịp nhanh, thở nhanh, rung nhĩ.
Điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Dùng biện pháp rửa dạ dày, gây nôn, lợi tiểu, uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Trường hợp nặng: thẩm tách máu, truyền máu. Có thể truyền dịch kiềm và lợi tiểu do thuốc gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu. Cần theo dõi, kiểm soát nguy cơ hạ huyết áp, xuất huyết tiêu hóa, toan máu.
6.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Painfree 200mg nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng.
7 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Painfree 200mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Ibuprofen 200mg US pharma USA của Công ty TNHH US pharma USA, chứa Ibuprofen, được chỉ định để giảm đau và chống viêm từ mức độ nhẹ đến vừa, điều trị viêm khớp dạng thấp và viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
- Thuốc Iratac 200mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Minh Hải, với thành phần là Ibuprofen, có tác dụng giảm đau và kháng viêm từ nhẹ đến vừa, sử dụng trong các trường hợp như Đau Bụng Kinh, đau đầu, hay sau thủ thuật nha khoa.
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược lực học
Ibuprofen thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid, là dẫn xuất của acid propionic. Ibuprofen mang hiệu quả giảm đau, hạ sốt và chống viêm.
Ibuprofen ức chế enzym prostaglandin synthetase, từ đó làm giảm hình thành prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Thuốc còn ức chế tổng hợp prostacyclin tại thận, có thể làm giảm dòng máu tới thận và gây ứ nước.
Hiệu quả chống viêm thường xuất hiện sau hai ngày điều trị.
Ibuprofen cho thấy tác dụng giảm đau và chống viêm tốt trong điều trị viêm khớp tự phát ở trẻ em.
8.2 Dược động học
Ibuprofen được hấp thu tốt ở ống tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1 - 2 giờ.
Ibuprofen gắn rất nhiều vào protein huyết tương.
Thời gian bán thải khoảng 2 giờ. Thuốc được thải trừ nhanh qua nước tiểu, trong đó 1% ở dạng không đổi và 14% ở dạng liên hợp.
9 Thuốc Painfree 200mg giá bao nhiêu?
Thuốc Painfree 200mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
10 Thuốc Painfree 200mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Painfree 200mg trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Painfree 200mg chứa ibuprofen, được dùng để giảm đau, chống viêm từ nhẹ đến vừa, hạ sốt [2].
- Thuốc được chỉ định trong điều trị viêm khớp dạng thấp và viêm khớp tự phát ở trẻ em.
- Dạng viên nang mềm dễ sử dụng và bảo quản.
12 Nhược điểm
- Painfree có thể gây tác dụng phụ: Sốt, mệt mỏi; chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, chóng mặt…
Tổng 3 hình ảnh



Tài liệu tham khảo
- ^ Dược thư quốc gia Việt Nam xuất bản lần thứ 3 năm 2022 do Bộ Y Tế ban hành, xem và tải bản PDF tại đây
- ^ KD Rainsford (Đăng ngày ngày 21 tháng 11 năm 2019). Ibuprofen: pharmacology, efficacy and safety, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2025

