Padobaby
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Medipharco, Công ty CP liên doanh dược phẩm Medipharco Tenamyd BR s.r.l |
Công ty đăng ký | Công ty CP liên doanh dược phẩm Medipharco Tenamyd BR s.r.l |
Số đăng ký | VD-32292-19 |
Dạng bào chế | Bột pha uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 50 gói x 3g |
Hoạt chất | Clorpheniramin Maleat, Paracetamol (Acetaminophen) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8560 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1193 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Padobaby được chỉ định để điều trị tình trạng đau nhức nhẹ, vừa và hạ sốt ở những người bị cảm cúm hoặc có các biểu hiện dị ứng kèm theo ở trẻ và người lớn. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Padobaby.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi gói thuốc Padobaby 3g chứa:
Dược chất:
- Paracetamol 325mg.
- Clorpheniramin maleat 2mg.
Tá dược: Povidon, Aspartam,…
Dạng bào chế: Gói bột pha.
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Padobaby 3g
2.1 Tác dụng của thuốc Padobaby
2.1.1 Paracetamol
Dược lực học
Paracetamol giúp giảm sốt và giảm mức độ đau nhẹ, vừa.
Paracetamol theo một số ý kiến cho rằng gây giảm tổng hợp chất trung gian gây đau Prostaglandin qua ức chế COX-1, COX-2 nên làm ngưỡng chịu đau tăng lên. Hoạt động hạ sốt của Paracetamol do tác dụng giãn mạch, đẩy nhanh quá trình mất nhiệt khi tác động vào trung tâm điều nhiệt tại não.
Dược động học
Hấp thu: Paracetamol hấp thu nhanh. Paracetamol có Sinh khả dụng 70-90%. Thức ăn khiến hấp thu Paracetamol trì hoãn.
Phân bố: Paracetamol đi vào nhiều dịch, mô. 10-20% Paracetamol gắn với hồng cầu. Thể tích phân bố Paracetamol ≈0,9L/kg.
Chuyển hóa: Tại gan.
Thải trừ: Nước tiểu. Paracetamol có thời gian bán thải 1,9-2,5 giờ.
2.1.2 Chlorpheniramin
Dược lực học
Clorpheniramin là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất, được sử dụng để giúp giảm bớt các triệu chứng của phản ứng dị ứng do giải phóng histamin. Do cơ chế gây hen phế quản và phản ứng phản vệ toàn thân liên quan đến nhiều cơ chế khác ngoài việc giải phóng histamin, thuốc đối kháng histamin chỉ được sử dụng như liệu pháp bổ sung cho epinephrine sau khi các phản ứng cấp tính đã được kiểm soát. Thuốc kháng histamin cũng có thể được sử dụng để giúp cải thiện các phản ứng dị ứng trong quá trình truyền máu hoặc huyết tương .
Dược động học
Hấp thu: Sau 2,5-6 giờ, Clorpheniramin đạt đỉnh. Clorpheniramin hấp thu chậm ở niêm mạc tiêu hóa. 0,5-1 giờ sau uống, Clorpheniramin xuất hiện trong máu. Clorpheniramin sinh khả dụng 25-50%.
Phân bố: Clorpheniramin thể tích phân bố trẻ, người lớn là 3,8 lít/kg và 2,5-3,2 lít/kg.
Chuyển hóa: Ở gan.
Thải trừ: Clorpheniramin nửa đời thải trừ người suy thận mạn, trẻ nhỏ, người lớn là 280-330 giờ; 5,2-23,1 giờ và 12-43 giờ. Clorpheniramin đào thải phân, nước tiểu.
2.2 Chỉ định của thuốc Padobaby
Thuốc giúp hạ sốt, giảm đau trong:
Cảm cúm.
Có thể dị ứng kèm theo.
Các trường hợp đau, sốt khác.
3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Padobaby Medipharco
3.1 Liều dùng thuốc Padobaby
Người lớn: 2 gói/lần.
Trẻ 7-15 tuổi: 1 gói/lần.
Trẻ 2-6 tuổi: Nửa gói/lần.
3.2 Cách dùng thuốc Padobaby hiệu quả
Thuốc dùng đường uống.
Pha gói thuốc với nước. Mỗi gói với khoảng 1-2 thìa canh.
Mỗi ngày uống 3-4 lần.
Các lần uống cách nhau 4-6 giờ.
⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Piantawic giảm đau mức độ nhẹ đến trung bình
4 Chống chỉ định
Dấu hiệu tiền liệt phì đại.
Trẻ sơ sinh, thiếu tháng.
Người thiếu men G6PD.
Người tắc môn vị-tá tràng.
Phụ nữ cho con bú.
Loét dạ dày tắc chít.
Mẫn cảm với thuốc.
Người tắc cổ bàng quang.
Người đang lên cơn hen cấp.
Người Glocom góc hẹp.
5 Tác dụng phụ
Tiêu hóa | Khô miệng |
Thần kinh | Chóng mặt An thần Ngủ gà |
Da | Phản ứng dị ứng Ban da (Ban đỏ là chủ yếu) Mề đay |
Hệ bạch huyết | Huyết cầu giảm Bạch cầu trung tính giảm |
Khác | Tổn thương niêm mạc Sốt |
⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: [CHÍNH HÃNG]Thuốc Partamol Extra - Thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm
6 Tương tác
Liệu pháp hạ nhiệt Phenothiazin | Gây hạ sốt nghiêm trọng |
Dẫn chất Indandion Chống đông Coumarin | Bị tăng tác dụng khi phối hợp dùng lâu dài với Paracetamol liều cao |
Thuốc chống co giật Isoniazid Uống rượu nhiều | Khiến tăng độc tố Paracetamol với gan |
Thuốc an thần gây ngủ Ethanol | Khiến Clorpheniramin tăng khả năng ức chế thần kinh trung ương |
Thuốc ức chế Monoamin Oxydase | Thuốc histamin tăng tác dụng ức chế bài tiết Acetylcholin |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc thận trọng cho người:
Người >60 tuổi: Do nguy cơ cao tăng lên sự nhạy cảm với khả năng chống tiết acetylcholin.
Chức năng gan, thận giảm.
Trẻ <2 tuổi.
Tiền sử thiếu máu: Do nguy cơ tiềm ẩn chứng xanh tím.
Người tăng nhãn áp như mắc glocom không nên dùng.
Khó thở, thở nông.
Bệnh phổi mạn tính.
Điều khiển máy, lái xe do thuốc có thể khiến:
- Suy giảm tâm thần vận động.
- Chóng mặt, hoa mắt.
- Ngủ gà.
- Nhìn mờ.
Dùng đúng chỉ định.
Thuốc chảy nước, hết hạn không dùng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Bà bầu chỉ tường hợp cần thiết mới dùng thuốc nhát là 3 tháng cuối gần sinh.
Nếu phải dùng khi cho con bú thì các mẹ khoogn được cho trẻ bú hoặc tìm thuốc khác an toàn hơn cho trẻ nhỏ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Paracetamol | Clorpheniramin | |
Triệu chứng | Đau bụng Buồn nôn, nôn Thần kinh trung ương kích thích Xanh tím ở:
Sản sinh Sulfhemoglobin tiết lượng nhỏ Mệt lả, sững sờ Huyết áp thấp Thân nhiệt hạ Mạch nhanh, không đều, yếu Mê sảng, kích thích Trụy mạch Sốc khi mạch giãn nhiều Suy tuần hoàn Nhiễm độc cấp dẫn chất P-Aminophenol Co giật nghẹt thở Trước khi chết gặp hôn mê | Thần kinh trung ương kích thích Chống tiết Acetylcholin An thần Loạn nhịp Cơn động kinh Trụy tim mạch Loạn tâm thần Phản ứng trương lực Co giật, ngừng thở |
Xử trí | Điều trị hỗ trợ Rửa dạ dày trong 4 giờ Giải độc bằng:
| Điều trị hỗ trợ nhất là ở:
Điều trị triệu chứng Gây nôn bằng Ipecacuanha dạng siro Rửa dạ dày Dùng thuốc tẩy Dùng than hoạt Điều trị tích cực khi:
Điều trị co giật bằng: Nặng cần truyền máu |
7.4 Bảo quản
Gói thuốc để nơi khô ráo để tránh khiến bột thuốc bị ẩm. Thuốc để trong tủ khóa hoặc để nơi cao để trẻ không lấy được.
Nhiệt độ <30 độ, nơi thoáng mát nên để bảo quản thuốc.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-32292-19.
Nhà sản xuất: Công ty CP liên doanh dược phẩm Medipharco Tenamyd BR s.r.l.
Đóng gói: Hộp 50 gói x 3g.
9 Thuốc Padobaby giá bao nhiêu?
Thuốc Padobaby Medipharco hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Padobaby mua ở đâu?
Thuốc Padobaby mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Gói thuốc nhỏ, dễ chia liều, dễ uống.
- Giá thành rẻ.
- Phối hợp Clorpheniramin và Paracetamol được chứng minh có thể hữu ích như một loại thuốc trị 'cảm lạnh' ở bệnh nhân tăng huyết áp, vì nó không gây ra các tác dụng phụ trên tim mạch như tác dụng phụ của pseudoephedrine.[1]
- Paracetamol (Acetaminophen) đã được chứng minh là thuốc giảm đau hiệu quả để điều trị cơn đau vừa phải khi nó được chỉ định chủ yếu, như thể hiện trong các nghiên cứu có đối chứng với giả dược trong bối cảnh phẫu thuật và các tình trạng đau cấp tính khác. Paracetamol là một thành phần hiệu quả trong 'giảm đau đa phương thức' kết hợp với Morphin, thuốc phiện yếu và thuốc chống viêm không steroid.[2]
- Thuốc Padobaby hiệu quả giảm nhanh các cơn đau nhẹ, vừa cũng như giúp giảm sốt nhanh ở người lớn, trẻ em.
12 Nhược điểm
- Trẻ <2 tuổi, phụ nữ cho con bú chưa đủ nghiên cứu an toàn khi dùng.[3]
- Uống thuốc có thể gây khô miệng, các biểu hiện dị ứng, rối loạn thần kinh,…
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả S S Chua, S I Benrimoj, R D Gordon, G Williams (Ngày đăng tháng 3 năm 1991). Cardiovascular effects of a chlorpheniramine/paracetamol combination in hypertensive patients who were sensitive to the pressor effect of pseudoephedrine, Pubmed. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2023
- ^ Tác giả Henrik Kehlet, Mads Utke Werner (Ngày đăng năm 2003). Role of paracetamol in the acute pain management, Pubmed. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Padobaby do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây