1 / 9
osteotis 10 1 M5072

Osteotis 10

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuOPV, Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm OPV
Số đăng kýVD-25755-16
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtAcid Alendronic
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtv0357
Chuyên mục Thuốc Cơ - Xương Khớp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Mai Vi Biên soạn: Dược sĩ Mai Vi
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên Osteotis 10 gồm có:

  • Acid alendronic (dưới dạng Alendronat natri) hàm lượng 10mg
  • Các tá dược khác vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: viên nén bao phim

Thuốc Osteotis 10 điều trị loãng xương

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Osteotis 10

Điều trị và phòng ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, giúp duy trì mật độ xương và giảm nguy cơ gãy xương, đặc biệt tại các vị trí như đốt sống, cổ tay và xương hông.

Phòng ngừa loãng xương ở phụ nữ có yếu tố nguy cơ, những người mong muốn bảo tồn khối lượng xương và hạn chế gãy xương về sau.

Điều trị loãng xương ở nam giới.

Ngăn ngừa và điều trị loãng xương do sử dụng corticosteroid kéo dài ở cả nam và nữ giới.

Điều trị bệnh Paget xương.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Chuntex 10mg điều trị tình trạng loãng xương do glucocorticoid  

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Osteotis 10

3.1 Liều dùng

Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh và nam giới: liều thông thường là 10mg 1 lần mỗi ngày hoặc hoặc 70 mg 1 lần mỗi tuần.

Dự phòng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh: liều khuyến cáo là 5 mg 1 lần mỗi ngày.

Dự phòng và điều trị loãng xương do sử dụng corticosteroid:

  • Dùng 5mg 1 lần mỗi ngày cho phụ nữ sau mãn kinh đang dùng liệu pháp thay thế hormon.
  • Dùng 10mg 1 lần mỗi ngày cho phụ nữ sau mãn kinh không dùng liệu pháp thay thế hormon.

Điều trị bệnh Paget xương: liều thông thường cho người lớn là 40mg/lần/ngày trong 6 tháng. Nếu bệnh tái phát, có thể xem xét điều trị lại sau 6 tháng.

Người lớn tuổi và người suy gan: không cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhân suy thận:

  • Suy thận nhẹ đến vừa (Độ thanh thải creatinin từ 35 - 60 ml/phút): không cần điều chỉnh liều.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 35 ml/phút): không khuyến cáo sử dụng thuốc Osteotis 10 do thiếu dữ liệu an toàn.

3.2 Cách dùng

Thuốc Osteotis 10 nên uống vào buổi sáng ngay sau khi thức dậy, ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống bất cứ thứ gì khác (ngoài nước lọc) hoặc dùng các loại thuốc khác. Không được nhai hay ngậm viên thuốc.

Uống thuốc với một cốc đầy nước lọc (khoảng 180 - 240 ml). Tuyệt đối không dùng nước khoáng, nước cam, cà phê hoặc bất kỳ loại đồ uống nào khác, vì có thể làm giảm đáng kể khả năng hấp thu của alendronat.

Sau khi uống thuốc, không được nằm xuống trong ít nhất 30 phút. Giữ tư thế đứng hoặc ngồi thẳng để thuốc đi xuống dạ dày dễ dàng và giảm nguy cơ gây kích ứng, viêm loét hoặc tổn thương thực quản.

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với alendronat, các bisphosphonat khác hoặc bất kỳ tá dược nào có trong thuốc.

Người mắc các bất thường giải phẫu thực quản (như hẹp thực quản hoặc mất khả năng giãn tâm vị).

Người không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút.

Có rối loạn tiêu hóa trên như khó nuốt, viêm thực quản, loét dạ dày – tá tràng hoặc có tiền sử bệnh lý thực quản.

Người bị hạ calci máu.

Bệnh nhân bị suy thận nặng.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Messi-70 phòng ngừa tình trạng loãng xương ở nam giới, nữ giới

5 Tác dụng phụ

Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10): đau xương, đau nhức cơ bắp, đau khớp.

Thường gặp (1/100 ≤ADR < 1/10): đau đầu, chóng mặt, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, đau bụng, loét thực quản, khó nuốt, đầy bụng, ợ chua, rụng tóc, ngứa, sưng khớp, suy nhược cơ thể, phù ngoại biên.

Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100): rối loạn vị giác, viêm mắt, nôn, buồn nôn, viêm dạ dày, viêm thực quản, đi ngoài phân đen, ban da, hồng ban, đau nhức gân.

Hiểm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000): mày đay, phù mạch, hạ calci huyết,  hẹp thực quản, loét miệng, các bệnh lý ở Đường tiêu hóa trên, nhạy cảm với ánh sáng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hoại tử xương hàm, gãy xương dưới mấu chuyển, gãy xương đùi.

6 Tương tác

ThuốcTương tác
Estrogen (Liệu pháp thay thế hormon)Chưa có đủ dữ liệu để khẳng định độ an toàn và hiệu quả khi dùng đồng thời alendronat với estrogen ở phụ nữ sau mãn kinh, do đó không khuyến khích phối hợp.
Sữa, các chất bổ sung calci, magnesi hoặc thuốc kháng acid chứa nhômlàm giảm đáng kể sự hấp thu của alendronat. Nên dùng các sản phẩm này ít nhất sau 30 phút kể từ khi uống thuốc.
Ranitidin tiêm tĩnh mạchcó thể làm tăng Sinh khả dụng của alendronat đường uống.
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID)khi dùng chung với alendronat, nguy cơ tổn thương niêm mạc tiêu hóa, đặc biệt là loét dạ dày có thể tăng.
Sắtgiảm khả năng hấp thu của alendronat
Aminoglycosiddùng cùng với alendronat có thể làm tăng nguy cơ hạ calci máu, nên cần theo dõi chặt chẽ nồng độ calci huyết.
Aspirintác dụng phụ trên đường tiêu hóa trên có thể tăng, đặc biệt nếu dùng liều hàng ngày alendronat >10mg cùng với aspirin.
Levothyroxincó thể gây giảm nhẹ hấp thu alendronat.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Tuân thủ đúng liều lượng và cách dùng được nhà sản xuất khuyến cáo hoặc hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo an toàn.

Nếu xuất hiện dấu hiệu bất thường như đau rát sau xương ức, khó nuốt, nuốt đau, cần ngừng thuốc và thông báo cho bác sĩ ngay.

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân đang có các bệnh lý ở đường tiêu hóa trên như khó nuốt, bệnh thực quản, viêm dạ dày, viêm tá tràng hoặc loét.

Trước khi điều trị, cần kiểm tra và điều chỉnh tình trạng hạ calci huyết hoặc thiếu hụt Vitamin D nếu có.

Nếu chế độ ăn không đảm bảo, nên bổ sung calci và vitamin D trong thời gian dùng thuốc.

Một số tác dụng phụ như chóng mặt, đau đầu có thể ảnh hưởng đến sự tỉnh táo. Do đó, cần thận trọng nếu có ý định lái xe hoặc sử dụng máy móc trong thời gian dùng thuốc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Alendronat có thể gây hại cho thai nhi, làm ảnh hưởng tới sự hình thành xương do tác động lên cân bằng calci và chuyển hóa xương. Do đó không nên dùng thuốc Osteotis 10 trong thời kỳ mang thai.

Hiện chưa rõ alendronat có bài tiết vào sữa mẹ hay không nên cần thận trọng khi dùng thuốc Osteotis 10 cho phụ nữ đang cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Việc dùng quá liều alendronat có thể dẫn đến hạ calci huyết, hạ phosphat huyết, và các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa trên như đầy bụng, ợ nóng, viêm thực quản, viêm hoặc loét dạ dày.

Xử trí:

  • Cho bệnh nhân uống sữa hoặc thuốc kháng acid để giúp gắn kết alendronat trong dạ dày.
  • Không nên gây nôn do nguy cơ làm tổn thương hoặc kích ứng thực quản. Bệnh nhân vẫn cần giữ tư thế thẳng đứng trong trường hợp quá liều.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng mạnh. Nhiệt độ thích hợp dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế

Trong trường hợp thuốc Osteotis 10 đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc có cùng hoạt chất sau đây:

  • Thuốc Prevost 70mg với thành phần là Alendronic Acid, chỉ định trong điều trị bệnh xương Paget, loãng xương ở nam giới, loãng xương ở nam và nữ đang dùng thuốc glucocorticoids và loãng xương ở phụ nữ sau thời kỳ mãn kinh. Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH United International Pharma dưới dạng viên nén.
  • Thuốc Aronat Boston 70mg bào chế dạng viên nén bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam. Thuốc được chỉ định để điều trị và ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, giúp giảm nguy cơ gãy xương, bao gồm cả gãy khớp háng, cổ tay và đốt sống.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Alendronat thuộc nhóm aminobisphosphonat, là dẫn xuất tổng hợp tương tự pyrophosphat, hoạt động chủ yếu bằng cách ức chế quá trình hủy xương. Khác với pyrophosphat, alendronat không bị enzym phosphatase phân hủy, giúp thuốc bền vững hơn trong môi trường cơ thể. Thuốc có xu hướng tập trung chọn lọc tại những vị trí trong xương đang diễn ra quá trình tiêu xương mạnh, nơi mà nó ức chế hoạt động của các hủy cốt bào (osteoclasts). Khi gắn vào mô xương, alendronat có thể tồn tại lâu dài với thời gian bán thải kéo dài tới hơn 10 năm nhưng vẫn giữ được tác dụng sinh học.[1]

9.2 Dược động học

Hấp thu: Alendronat được hấp thu kém qua đường tiêu hóa. Khi uống lúc đói, sinh khả dụng đường uống chỉ khoảng 0,4%, và giảm gần như hoàn toàn nếu dùng thuốc trong vòng 2 giờ sau bữa ăn.

Phân bố: Sau khi được hấp thu, khoảng 78% alendronat liên kết với protein huyết tương. Thuốc nhanh chóng phân bố vào xương, đặc biệt là các vị trí có chuyển hóa xương cao

Chuyển hoá và thải trừ: Alendronat không bị chuyển hóa ở gan hoặc bất kỳ mô nào khác trong cơ thể. Thuốc được thải trừ ở dạng không đổi. Khoảng một nửa lượng thuốc hấp thu được đào thải qua nước tiểu, phần còn lại gắn kết với xương và tồn tại trong thời gian dài. Thời gian bán thải cuối cùng của thuốc có thể kéo dài hơn 10 năm.

10 Thuốc Osteotis 10 giá bao nhiêu?

Thuốc Osteotis 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Osteotis 10 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Osteotis 10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc Osteotis 10 với thành phần chính là Alendronat mang lại hiệu quả trong việc tăng mật độ xương và giảm đáng kể nguy cơ gãy xương.
  • Thuốc giúp dự phòng và điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, nam giới,  loãng xương do dùng corticosteroid và bệnh Paget xương.
  • Có thể dùng liều 1 lần/ngày hoặc 1 lần/tuần, giúp tăng sự tiện lợi và tuân thủ điều trị cho bệnh nhân.

13 Nhược điểm

  • Yêu cầu tuân thủ nghiêm ngặt cách dùng để tránh kích ứng và tổn thương thực quản.

Tổng 9 hình ảnh

osteotis 10 1 M5072
osteotis 10 1 M5072
osteotis 10 2 O5068
osteotis 10 2 O5068
osteotis 10 3 V8617
osteotis 10 3 V8617
osteotis 10 4 A0685
osteotis 10 4 A0685
osteotis 10 5 Q6048
osteotis 10 5 Q6048
osteotis 10 6 J3312
osteotis 10 6 J3312
osteotis 10 7 C1575
osteotis 10 7 C1575
osteotis 10 8 K4224
osteotis 10 8 K4224
osteotis 10 9 D1577
osteotis 10 9 D1577

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Osteotis 10 được Cục quản lý Dược phê duyệt. Tải file PDF tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc uống trước hay sau ăn vậy?

    Bởi: Cẩm vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ nên uống thuốc Osteotis 10 vào buổi sáng trước khi ăn, lúc mới thức dậy ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Mai Vi vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Osteotis 10 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Osteotis 10
    DT
    Điểm đánh giá: 4/5

    Mỗi ngày chỉ cần uống 1 viên nên tôi thấy rất tiện

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789