Oslenat plus
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Danapha, Công ty cổ phần Dược DANAPHA |
Công ty đăng ký | DANAPHA |
Số đăng ký | VD-26680-17 |
Dạng bào chế | viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x4 viên |
Hoạt chất | Acid Alendronic |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | at182 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Oslenat plus được chỉ định để điều trị loãng xương phòng ngừa gãy xương. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc
1 Thành phần
Thành phần: 1 viên nén Oslenat plus có chứa:
- Natri alendronate tương đương với acid alendronic: 70mg
- Colecalciferol: 2800IU
- Tá dược (lactose, crospovidon, avicel 102, magnesi stearat, aerosil) vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: viên nén
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Oslenat plus
2.1 Tác dụng của thuốc Oslenat plus
2.1.1 Dược lực học
Alendronat | Colecalciferol ( vitamin D3) |
Là một bisphosphonat có tác dụng ức chế tiêu xương đặc hiệu. Alendronat tích tụ chọn lọc ở các vị trí tiêu xương đang hoạt động, nơi mà alendronat ức chế sự hoạt động của các hủy cốt bào nhưng khôn | Tác dụng làm tăng hấp thu calci và phosphat qua ruột, đồng thời điều hòa nồng độ calci trong huyết thanh, sự đào thải calci và phosphat ở thận, sự tạo xương và tiêu xương. |
2.1.2 Dược động học
Alendronat | Colecalciferol |
|
|
2.2 Chỉ định của thuốc Oslenat plus
- Điều trị loãng xương ở phụ nữ loãng xương sau mãn kinh để phòng ngừa gãy xương, bao gồm gãy xương hông và xương sống (gãy lún cột sống) và giúp đảm bảo đủ vitamin D.
- Điều trị loãng xương ở nam giới để ngăn ngừa gãy xương và để giúp đảm bảo đủ vitamin D.
3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Oslenat plus
3.1 Liều dùng thuốc Oslenat plus
Liều lượng khuyến cáo: mỗi tuần uống một viên Oslenat plus duy nhất.
3.2 Cách dùng thuốc hiệu quả
Phải uống thuốc ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc lần đầu trong ngày với nước thường. Các đồ uống khác (kể cả nước khoáng), thức ăn và một số thuốc có thể làm giảm sự hấp thụ của alendronat nên không được dùng đồng thời khi uống thuốc
Uống với một cốc nước đầy vào lúc mới ngủ dậy trong ngày và người bệnh không được nằm trong vòng ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc và cho tới sau khi ăn lần đầu trong ngày. Không được uống trước khi đi ngủ hoặc còn đang nằm trên giường khi mới thức dậy trong ngày.
Nếu không tuân thủ những chỉ dẫn này, nguy cơ tác dụng có hại cho thực quản có thể tăng lên.
⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: Thuốc Fosamax Plus 70mg/5600IU: tác dụng, liều dùng, lưu ý
4 Chống chỉ định Oslenat plus
- Các dị thường như hẹp hoặc mất tính đàn hồi của thực quản dẫn đến chậm làm rỗng thực quản
- Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng ít nhất 30 phút
- Nhạy cảm với biphosphonat và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Giảm Calci huyết.
5 Tác dụng phụ Oslenat plus
Rất thường gặp | Đau cơ xương hoặc đau khớp, đôi khi đau nặng. |
Thường gặp | - Thần kinh: đau đầu, chóng mặt - Tiêu hóa: đau bụng, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, loét thực quản, khó nuốt, đầy bụng, ợ chua. - Da: ngứa, rụng tóc - Khó nuốt, suy nhược, phù ngoại biên. |
Không thường gặp | - Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, viêm dạ dày, trợt thực quản - Da: phát ban, ban đỏ. - Toàn thân: Triệu chứng thoáng qua như đáp ứng ở pha cấp tính (đau cơ, khó ở, suy nhược và hiếm gặp sốt), điển hình liên quan đến khi bắt đầu điều trị. |
Hiếm gặp | Hiếm gặp - Toàn thân: các phản ứng quá mẫn cảm bao gồm mày đay, phù mạch; hạ calci-huyết triệu chứng, nhìn chung có liên quan đến các điều kiện thuận lợi của bệnh. - Dạ dày: hẹp thực quản, loét hầu họng, thủng, loét, chảy máu đường tiêu hoá trên, -Da:phát ban (thỉnh thoảng kèm nhạy cảm với ánh sáng), hội chứng Stevens Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc. - Cơ xương: Hoại tử xương khu trú ở hàm, thường liên quan đến nhổ răng và/hoặc nhiễm khuẩn tại chỗ và lâu khỏi |
⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: Thuốc Risenate 70mg 1 vỉ x 4 viên trị loãng xương cho phụ nữ mãn kinh
6 Tương tác
Các thuốc bổ sung calci, các thuốc kháng acid | Giảm sự hấp thu của alendronat –> cần phải uống các thuốc này ít nhất 30 phút sau khi uống alendronat. |
Estrogen | An toàn và hiệu quả của việc sử dụng đồng thời chưa xác định → không khuyến cáo dùng đồng thời |
Aspirin | Tỷ lệ phản ứng không mong muốn ở Đường tiêu hóa trên tăng ở người bệnh dùng đồng thời alendronat, liều lớn hơn 10 mg/ngày với các hợp chất chứa aspirin |
Các thuốc chống viêm không steroid | Gây kích ứng đường tiêu hóa, nên cần phải thận trọng khi dùng chung 2 loại này |
Olestra, các dầu khoáng vật, Orlistat, các chất thu hồi acid mật (ví dụ: cholestyramin, colestipol) | Cản trở sự hấp thụ của vitamin D |
Thuốc chống co giật, cimetidin, và thuốc lợi niệu nhóm thiazid | Tăng dị hóa vitamin D |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Oslenat plus
7.1 Lưu ý và thận trọng
Alendronat | Colecalciferol (Vitamin D3) |
|
|
=> Người bệnh nếu quên không dùng một liều phải uống một viên vào buổi sáng ngay sau khi phát hiện ra. Không được uống hai viên trong cùng một ngày, nên uống mỗi tuần một viên duy nhất vào đúng ngày trong tuần như lịch đã chọn ban đầu.
- Thuốc có chứa Lactose, những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp nh không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
7.3 Xử trí khi quá liều
Không có thông tin riêng biệt về điều trị quá liều alendronat.
- Triệu chứng quá liều: có thể gây giảm calci huyết, giảm phosphat huyết, xuất hiện các tác dụng ngoại ý ở đường tiêu hóa trên như rối loạn tiêu hóa & dạ dày, ợ nóng, viêm thực quản, viêm hoặc loét dạ dày.
- Xử trí: Cần cho uống sữa hoặc thuốc kháng acid để kết hợp với alendronat. Do nguy cơ kích ứng thực quản, không được gây nôn và người bệnh cần phải ở tư thế thắng đứng
Chưa có dữ liệu ghi nhận độc tính của vitamin D khi cho uống kéo dài ở người lớn khỏe mạnh với liều dưới 10000 IU/ngày. Trong nghiên cứu lâm sàng trên người lớn khỏe mạnh, liều hàng ngày là 4000 IU vitamin 3 trong thời gian tới 5 tháng không thấy tăng calci-niệu hoặc tăng calci-huyết.
7.4 Bảo quản
Đề nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dudi 30°C
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD- 26680- 17
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Danapha
Đóng gói: 1 hộp có 1 vỉ gồm 4 viên nén
9 Thuốc Oslenat plus giá bao nhiêu?
Thuốc Oslenat plus hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 hoặc 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Oslenat plus mua ở đâu?
Thuốc Oslenat plus mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Sản phẩm thuốc thay thế Thuốc Oslenat plus
- Thuốc DH- ALENBE plus có cùng thành phần hàm lượng Natri alendronate tương đương với acid alendronic: 70mg, Colecalciferol: 2800IU có tác dụng điều trị loãng xương, liều lượng, cách dùng giống Oslenat plus nên có thể thay thế khi Thuốc Oslenat plus không có sẵn
- Thuốc SaVi Osmax có cùng thành phần, hàm lượng Natri alendronate tương đương với acid alendronic: 70mg, Colecalciferol: 2800IU, công dụng điều trị loãng xương, dạng viên với thuốc Oslenat plus.
11 Ưu điểm
Danapha là công ty sản xuất dược mỹ phẩm có lịch sử hơn 55 năm, xuất khẩu đến 15 nước trên thế giới, quy trình sản xuất nghiêm ngặt, uy tín, chất lượng
Thuốc dạng viên nén nên an toàn, tiện lợi, dễ sử dụng, bảo quản, lưu trữ, vận chuyển và mang theo
Alendronate điều trị loãng xương cho phụ nữ mãn kinh. Tác dụng điều trị của alendronate được duy trì và thuốc được dung nạp tốt trong khoảng thời gian 10 năm. [1]
Alendronate làm giảm hiệu quả nguy cơ gãy xương ở phụ nữ sau mãn kinh bị gãy đốt sống và mật độ xương thấp, kể cả những phụ nữ có nguy cơ cao nhất do tuổi cao hoặc loãng xương nặng. [2]
12 Nhược điểm
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Henry G. Bone, Ten Years' Experience with Alendronate for Osteoporosis in Postmenopausal Women, ngày đăng 18 tháng 03 năm 2004, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 08 năm 2023
- ^ Tác giả Dennis M. Black, Fracture Risk Reduction with Alendronate in Women with Osteoporosis: The Fracture Intervention Trial, ngày đăng 1 tháng 11 năm 2000, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 08năm 202
- ^ Cerner Multum (Ngày đăng 10 tháng 10 năm 2022). Alendronat, Drugs.com. Truy cập ngày 10 tháng 08 năm 2023