1 / 8
osart 40 3 J3572

Osart-40

Thuốc kê đơn

420.000
Đã bán: 190 Còn hàng
Thương hiệuTheon Pharmaceuticals LTD, Theon Pharmaceuticals Limited
Công ty đăng kýCông ty TNHH MTV DP Việt Tin
Số đăng kýVN-22373-19
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtOlmesartan
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmaa5854
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Minh Anh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 3044 lần

Thuốc Osart-40 được chỉ định để điều trị tình trạng tăng huyết áp, giúp huyết áp duy trì ở mức ổn định, mang đến hiệu quả hạ áp ở cả những người có bệnh lý đi kèm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Osart-40.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc Osart-40 chứa:

Dược chất: Olmesartan medoxomil 40mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Osart-40

2.1 Tác dụng của thuốc Osart-40

2.1.1 Dược lực học

Olmesartan là thuốc chẹn thụ thể angiotensin có tác dụng tương tự như tác dụng của losartan; nó được sử dụng để điều trị huyết áp cao bằng cách làm giãn các mạch máu vì lý do này máu có thể lưu thông dễ dàng hơn. Olmesartan có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc hạ huyết áp khác.

Ở liều 5 đến 20 mg/ngày, olmesartan medoxomil hiệu quả hơn captopril 12,5 đến 50 mg hai lần mỗi ngày trong việc hạ HA tâm trương ở tư thế ngồi ở bệnh nhân tăng huyết áp nhẹ đến trung bình trong một nghiên cứu chỉnh liều. Giảm huyết áp tâm trương khi ngồi với olmesartan medoxomil 10 đến 20 mg/ngày nhiều hơn so với Losartan 50 đến 100 mg/ngày. Olmesartan medoxomil với liều 20mg/ngày có hiệu quả hơn trong việc hạ HATTr khi ngồi so với losartan 50 mg/ngày, Valsartan 80 mg/ngày hoặc Irbesartan 150 mg/ngày và hiệu quả hơn losartan 50 mg/ngày hoặc valsartan 80mg/ngày lúc ngồi.[1]

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương của olmesartan đạt được 1-3 giờ sau khi dùng thuốc, sau đó nồng độ giảm nhanh chóng. Sinh khả dụng tuyệt đối của olmesartan từ viên nén olmesartan medoxomil là 28,6%. 

Phân bố: Olmesartan ít hoặc không gắn kết với tế bào máu.

Chuyển hóa: Hợp chất medoxomil được giải phóng dưới dạng diacetyl.

Thải trừ: Thời gian bán thải là 10-15 giờ. Trung bình, khoảng 40% olmesartan có sẵn toàn thân được bài tiết qua thận, phần còn lại được bài tiết qua phân, sau đó bài tiết vào mật. Độ thanh thải thận (0,5-0,7 l/h) không phụ thuộc vào liều dùng, chiếm khoảng 9-12% liều uống.[2]

2.2 Chỉ định của thuốc Osart-40

Thuốc Osart-40 để điều trị:

Tăng huyết áp kèm với:

  • Vi đạm niệu.
  • Tiểu đường.
  • Suy thận.

Tăng huyết áp vô căn.

Phòng ngừa, khắc phục xơ vữa ở những người có huyết áp tăng cao.

Tăng huyết áp đang sử dụng thuốc ức chế men chuyển dẫn đến ho khan.

3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Osart-40

3.1 Liều dùng thuốc Osart-40

3.1.1 Người lớn

Liều thông thường: ½ viên/ngày. Thuốc phát huy hiệu quả sau 1 tuần và giúp giảm rõ rệt huyết áp sau 2 tuần.

Có thể tăng lên 1 viên/1-2 lần ngày khi huyết áp tăng cao.

Giảm liều Osart-40 ở người suy thận.

3.1.2 Trẻ em từ 6-16 tuổi

Cân nặng 20-35kg: ¼ viên/ngày, tối đa ½ vên/ngày.

Cân nặng ≥35kg: ½ viên/ngày, tối đa 1 viên/ngày.

3.2 Cách dùng thuốc Osart-40 hiệu quả

Thuốc Osart-40 dùng đường uống.

Uống thuốc Osart-40 với nước.

⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Agilosart-H 50/12,5 điều trị tăng huyết áp

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc Osart-40 với:

Trẻ <1 tuổi.

Người dị ứng với thuốc.

Người đái tháo đường đang dùng Aliskiren.

5 Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp khi uống Osart-40 là:

Tiêu chảy nặng.

Sưng mặt, tay chân, môi, lưỡi,…

Khàn tiếng.

Chóng mặt.

Khó thở, khó nuốt.

Cân nặng giảm.

Xử trí:

  • Gọi cho bác sĩ.
  • Ngừng uống Osart-40.
  • Nghiêm trọng nên giữ người bệnh ở nơi thoáng mát, dùng các thuốc điều trị triệu chứng như corticoid, giảm dị ứng bằng thuốc kháng histamin, thở oxy khi bị khó thở,…

⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Osart-20 điều trị tăng huyết áp

6 Tương tác

Thuốc hạ áp Aliskiren: Không nên dùng chung với Osart-40 nhất là ở những người bị tiểu đường, suy thận.

Thuốc hạ lipid máu colesevelam hydrochloride: Khiến giảm hấp thu tối đa của thuốc Osart-40 khi dùng cùng nhau. Nên uống 2 thuốc nà cách nhau 4 giờ, uống Osart-40 trước khi uống colesevelam hydrochloride.

Tương tác giữa Osart-40 với thực phẩm chưa được báo cáo.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng dùng thuốc Osart-40 với:

  • Người vận hành máy.
  • Người lái xe.
  • Người cao tuổi: Cần giảm liều.
  • Người da đen: Nên tăng liều do bị giảm tác dụng trên các đối tượng này.
  • Người chức năng thận kém.
  • Người hẹp động mạch thận: Có thể bị tăng urê hoặc creatinin khi dùng Osart-40.
  • Trẻ sơ sinh có người mẹ dùng thuốc Osart-40 trong thời gian mang thai: Trẻ phải được tiến hành thẩm phân, thay máu và các biện pháp khắc phục rối loạn chức năng thận để điều trị hạ áp, thiểu niệu.
  • Trẻ <1 tuổi: Có thể bị chậm phát triển khi dùng Osart-40.

Không uống thuốc Osart-40 hết hạn.

Uống thuốc Osart-40 đúng liều.

Thận trọng theo dõi cẩn thận khi uống Osart-40 vì thuốc có thể khiến giảm cân hoặc gây tiêu chảy.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Với phụ nữ mang thai

Việc dùng thuốc Osart-40 trong 6 tháng cuối thai kỳ có thể gây:

  • Thiểu ối.
  • Phổi bị tổn thương.
  • Xương biến dạng.
  • Thai chết.
  • Chức năng thận giảm.

Trẻ sinh ra có thể bị:

  • Suy thận.
  • Vô niệu.
  • Sản hộp sọ giảm.
  • Huyết áp giảm.
  • Tử vong.

Do đó, không uống Osart-40 khi mang thai. Nếu phát hiện có thai, nên ngừng uống Osart-40.

7.2.2 Với phụ nữ mang thai

Chưa phát hiện Osart-40 đi vào sữa mẹ. Để an toàn cho trẻ, không uống Osart-40 khi đang cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

7.3.1 Triệu chứng quá liều

Loạn nhịp tim.

Ngất xỉu.

Chóng mặt.

7.3.2 Xử trí

Theo dõi triệu chứng.

Thông báo với bác sĩ.

Cấp cứu khi ngộ độc thuốc.

7.4 Bảo quản

Để thuốc Osart-40  tránh nắng.

Để thuốc Osart-40 xa tầm với trẻ.

Để thuốc Osart-40 nơi <30 độ.

Để thuốc Osart-40 nơi khô ráo.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-22373-19.

Nhà sản xuất: Theon Pharmaceuticals Limited.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Osart-40 giá bao nhiêu?

Thuốc Osart-40 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Osart-40 mua ở đâu?

Thuốc Osart-40 Thuốc  mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Osart-40 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Thuốc Osart-40 dùng đường uống, tiện dùng.
  • Thuốc Osart-40 phát huy hiệu quả tốt trong việc ổn định chỉ số huyết áp, giúp hạ áp ở cả những người có các bệnh lý kèm theo như đái tháo đường,…
  • Thuốc Osart-40 được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO. Thuốc Osart-40 được kiểm soát trong điều kiện sản xuất tốt, kiểm định chất lượng nghiêm ngặt.
  • Olmesartan medoxomil có hồ sơ hiệu quả và an toàn thuận lợi, và tác dụng hạ huyết áp tương đương với tác dụng của các thuốc chẹn thụ thể angiotensin khác (như losartan, valsartan, irbesartan. Lợi ích của olmesartan medoxomil trong việc giảm sự hình thành xơ vữa và giảm nồng độ angiotensin II tốt hơn so với các thuốc thay thế.[3]
  • Olmesartan medoxomil đường uống nói chung được dung nạp tốt, hiệu quả ở trẻ em và thanh thiếu niên bị tăng huyết áp.[4]

12 Nhược điểm

  • Giá thành cao.
  • Thuốc Osart-40 không uống được lúc có thai, khi đang cho bé bú.

Tổng 8 hình ảnh

osart 40 3 J3572
osart 40 3 J3572
osart 40 8 E1367
osart 40 8 E1367
osart 40 7 H3370
osart 40 7 H3370
osart 40 2 I3088
osart 40 2 I3088
osart 40 6 I3176
osart 40 6 I3176
osart 40 5 U8162
osart 40 5 U8162
osart 40 4 G2000
osart 40 4 G2000
osart 40 1 G2306
osart 40 1 G2306

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Gregory T Warner, Blair Jarvis (Ngày đăng năm 2002). Olmesartan medoxomil, Pubmed. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023
  2. ^ Tác giả P Laeis, K Püchler, W Kirch (Ngày đăng tháng 6 năm 2001). The pharmacokinetic and metabolic profile of olmesartan medoxomil limits the risk of clinically relevant drug interaction, Pubmed. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023
  3. ^ Tác giả Stephanie F Gardner, Amy M Franks (Ngày đăng tháng 1 năm 2003). Olmesartan medoxomil: the seventh angiotensin receptor antagonist, Pubmed. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023
  4. ^ Tác giả Victoria J Muir, Gillian M Keating (Ngày đăng 24 tháng 12 năm 2010). Olmesartan medoxomil: in children and adolescents with hypertension, Pubmed. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Osart-40 có sẵn tại nhà thuốc không

    Bởi: Mai Anh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Osart-40 có sẵn, bạn liên hệ website trung tâm thuốc để được tư vấn cụ thể cách đặt mua thuốc Osart-40 nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Mai Hiên vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Osart-40 5/ 5 2
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Osart-40
    NL
    Điểm đánh giá: 5/5

    sản phẩm dùng thay được cho nhiều chế phẩm khác

    Trả lời Cảm ơn (0)
  • Osart-40
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    thuốc chính hãng, giao hàng nhanh

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633