1 / 10
thuoc osaphine 1 P6575

Osaphine

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

225.000
Đã bán: 329 Còn hàng
Thương hiệuPharbaco (Dược phẩm Trung ương I), Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco.
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco.
Số đăng kýVD-28087-17.
Dạng bào chếDung dịch tiêm.
Quy cách đóng góiHộp 10 ống x 1ml
Hoạt chấtMorphin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa7240
Chuyên mục Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Khánh Linh Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 5067 lần

Bài viết chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin y khoa, nhà thuốc Central Pharmacy không kinh doanh sản phẩm này. Quý độc giả vui lòng không liên hệ (nhắn tin, gọi điện) để đặt mua!

Thuốc Osaphine ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê có tác dụng giảm đau trong các bệnh lý, chấn thương nặng như ung thư, hậu đại phẫu,... Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Osaphine hiệu quả.

1 Thành phần

Thành phần: 

Osaphine có bảng thành phần như sau:

Dược chất chính là Morphin sulfat hàm lượng 10mg.

Tá dược vừa đủ 1 ml: Dinatri edetat, natri dithionid, nước cất pha tiêm.

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Osaphine

2.1 Tác dụng của thuốc Osaphine

Morphin là hoạt chất thể hiện tác dụng tốt trên hệ thần kinh trung ương và hệ ruột. Nó không chỉ có tác dụng chính là giảm đau mà còn gây buồn ngủ, ức chế hô hấp, thay đổi tâm trạng, buồn nôn, nôn, nội tiết và hệ thần kinh tự động thay đổi, kích thích nhu động dạ dày ruột giảm. 

Cơ chế giảm đau của Morphin là làm thay đổi cảm giác đau cùng một phần là tăng ngưỡng đau. Do nó tác dụng lên hệ thần kinh trung ương khác nhau nên hoạt tính giảm đau trải qua trung gian nhiều. Sự ức chế mạnh hô hấp, buồn nôn và nôn, các triệu chứng tâm thần, co đồng tử và giải phóng Hormon chống bài niệu là những biểu hiện đi kèm khi Morphin tác dụng lên hệ thần kinh trung ương. Hiệu quả giảm đau tối đau chỉ sau 1-2 giờ dúng thuốc và kéo dài 4-5 giờ và tác dụng giảm đau tỷ lệ thuận với người từ 40 tuổi.

Do hoạt chất này trực tiếp phóng giải histamin nên mạch ngoại vi đột ngột giãn thể hiện qua da hay kể cả co thắt phế quản. Tuy trên tác dụng yếu thường trên tim mạch nhưng đôi khi lại hạ huyết áp rất rõ.

Sự gây nghiện của Morphin chỉ ngay sau 1 tuần tiêm lặp lại với liều điều trị nên rất nghiêm trọng cho nên mức độ đau cũng phát triển theo dẫn đến việc tăng liều dần khi điều trị lâu dài.

2.2 Chỉ định thuốc Osaphine

Osaphine được chỉ định cho các đối tượng có những triệu chứng, bệnh lý sau: Đau nhiều hoặc đau không đáp ứng với các thuốc giảm đau khác: đau sau chấn thương, đau sau phẫu thuật, đau ở thời kỳ cuối của bệnh, đau do ung thư, cơn đau gan, đau thận (nhưng morphin có thể làm tăng co thắt), đau trong sản khoa.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Durogesic 50µg/h chỉ định, liều lượng, cách dùng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Osaphine

3.1 Liều dùng thuốc Osaphine

Tham khảo liều dùng khuyến cáo dưới đây:[1]

Tiêm tĩnh mạchLiều khởi đầu 10 – 15 mg, tiêm tĩnh mạch chậm. Truyền tĩnh mạch liên tục tùy theo trạng thái người bệnh, thông thường 60 – 80 mg/24 giờ
Tiêm dưới da hoặc bắpThường dùng cho người lớn là 10 mg, cứ 4 giờ 1 lần, nhưng có thể thay đổi từ 5 – 20 m
Tiêm ngoài màng cứng (loại dung dịch không có chất bảo quản) để giảm đau vùng rễ lưng và đám rối thần kinh ngoài màng cứng. Ðặc biệt hay dùng trong phẫu thuật và trong sản khoa (đau sau phẫu thuật và đau sau chấn thương).
Ðau cấp tính và đau mạn tính0,05 – 0,10 mg/kg (2 – 4 mg cho đến 5 mg). Nếu cần, có thể dùng lặp lại liều 2 – 4 mg khi tác dụng giảm đau của liều đầu tiên không còn. Thường sau 6 – 24 giờ.

Người ung thư đã điều trị kéo dài nên quen thuốc.

Morphin tiêm ngoài màng cứng 10 mg/ml
Tiêm trong màng cứng (loại dung dịch không có chất bảo quản) chỉ để giảm đau trực tiếp trên trung ương (tác dụng trực tiếp trên não và tủy).
  • Ðau cấp tính: 0,02 – 0,03 mg/kg/ngày.
  • Ðau mạn tính: 0,015 – 0,15 mg/kg/ngày. Liều có thể gấp 10 lần tùy theo tình trạng người bệnh.
Trẻ em > 30 tháng tuổiTiêm dưới da hoặc tiêm bắp: 0,1 – 0,2 mg/kg/1 liều. Tối đa 15 mg; có thể tiêm lặp lại cách nhau 4 giờ. Tiêm tĩnh mạch: Liều bằng 1/2 liều tiêm bắp
Người cao tuổiLiều khởi đầu giảm

3.2 Cách dùng thuốc Osaphine hiệu quả

Sử dụng thuốc tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch theo các bước sau đây:

  • Tuân thủ nguyên tắc tiêm tĩnh mạch thật chậm hạn chế sự xuất hiện ADR nặng và nguy hiểm. Dung dịch truyền tĩnh mạch có nồng độ 0,1-1 mg/ml trong dung môi dextrose 5%.
  • Luôn phải sẵn thuốc kháng opiat, các phương tiện hỗ trợ hô hấp và oxygen khi tiêm tĩnh mạch morphin.
  • Phải quan sát bằng mắt dung dịch để tiêm, phải vứt bỏ dung dịch vẫn bị tủa ngay cả sau khi đã lắc kỹ, phải loại bỏ dung dịch có màu vàng nhạt hoặc màu khác.

4 Chống chỉ định

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.

Suy hô hấp, bệnh nhân nghẽn đường hô hấp, bệnh phổi mãn tính, trong cơn hen phế quản hoặc suy tim thứ phát.

Người đang hôn mê.

Người bị viêm loét đại tràng, nguy cơ liệt ruột.

Đau bụng cấp không rõ nguyên nhân.

Trạng thái co giật.

Suy gan nặng hoặc cấp tính, cơn đau sỏi mật.

Chấn thương não hoặc tăng áp lực nội sọ.

Co thắt đường tiết niệu, suy thận trung bình đến nặng (tốc độ lọc cầu thận dưới 20 mm/phút).

Trẻ sơ sinh đẻ thiếu ngày.

Nhiễm độc rượu cấp hoặc mê sảng rượu cấp.

Đang dùng các chất ức chế monoaminoxidase (IMAO).

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Fentanyl 0,1mg-Rotexmedica giảm đau cấp tính

5 Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Osaphine: 

ADRBiến chứng
Thường gặp, ADR>1/100

Toàn thân: ức chế thần kinh.

Nội tiết: tăng tiết hormon chống bài niệu.

Tiêu hóa: buồn nôn và nôn (khoảng 20%), táo bón, khô miệng.

Tiết niệu: bí tiểu, tiểu khó.

Mắt: co đồng tử.

Tim mạch: chậm nhịp tim, giảm huyết áp.

Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100

Thần kinh: ức chế hô hấp, bồn chồn, khó chịu, yếu cơ, bồn chồn, thay đổi tâm trạng, ảo giác, mê sàng, kích thích, mất phương hướng, rối loạn giấc ngủ.

Gan: co thắt đường mật.

Hô hấp: co thắt phế quản, suy hô hấp, phù phổi.

Tiết niệu: co thắt bàng quang.

Da: ngứa, phát ban, nổi mề đay.

Nội tiết – sinh dục: giảm ham muốn tình dục, liệt dương, giảm khả năng sinh sản ở cả nam và nữ nếu sử dụng kéo dài.

Cơ, xương khớp: rung giật cơ, tiêu cơ, viêm cơ

Mắt: quáng gà, rối loạn nhìn

Tim mạch: tăng huyết áp, tim nhanh, giãn mạch, ngất.

Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, liệt ruột, đau bụng, chán ăn

Hô hấp: co thắt phế quản, ức chế phản xạ ho, sử dụng liều cao có thể gây suy hô hấp, hôn mê sâu, co giật, đặc biệt là trẻ sơ sinh.

Hiếm gặp, ADR<1/1000

Tuần hoàn: hạ huyết áp thế đứng.

Toàn thân: phản ứng phản vệ

Báo ngay cho bác sĩ biết dấu hiệu bất thường khi đang dùng thuốc.

6 Tương tác

Những tương tác thuốc của Osaphine cần lưu ý trước khi sử dụng: IMAO, dẫn chất morphin, kháng histamin H1, barbiturat, benzodiazepin, neuroleptic, Clonidin và dẫn chất.

Báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, đồ ăn, nước uống,... bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc để được khuyến cáo và theo dõi trong thời gian dùng thuốc.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Dùng lâu dài sẽ gây nghiện nên cần thận trọng.

Ngừng thuốc đột ngột sau khi dùng thuốc một đợt lâu sẽ xuất hiện hội chứng cai thuốc.

Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, người suy gan, suy thận, giảm năng tuyến giáp, suy thượng thận, sốc, người rối loạn tiết niệu- tiền liệt (nguy cơ bí tiểu), hen, tăng áp lực nội sọ (chấn thương đầu), bệnh nhược cơ.

Thuốc làm giảm sự tinh táo, vì vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy trong thời gian dùng thuốc.

Thuốc gây phản ứng dương tính khi xét nghiệm doping trong thể thao.

Trong thành phần của Osaphin có chứa 0,29 mg natri/ống, cần thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân có chế độ ăn cần kiểm soát lượng natri

Để giảm đau trong sản khoa, phải điều chinh liều để tránh ức chế hô hấp cho trẻ sơ sinh.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai vì có thể gây tử vong.

Phụ nữ đang cho con bú dùng sau khi ngừng cho con bú mẹ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Ức chế hô hấp, hạ huyết áp, co khít đồng tử, hôn mê, tăng thân nhiệt; có thể rất nặng hoặc tử vong.

Xử trí: Hồi sức tăng cường tim và hô hấp ở đơn vị cấp cứu chuyên khoa, hỗ trợ hô hấp.

Sử dụng các thuốc kháng morphin:

  • Naloxon: Tiêm tĩnh mạch 0,4 mg, cứ 2 – 4 phút tiêm 1 lần nếu cần, cho đến tổng liều không quá 4 mg.
  • Nalorphin: 5 – 10 mg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, cứ 15 phút tiêm 1 lần, cho đến tổng liều 40 mg.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.

Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.

Nơi thoáng mát, khô ráo.

Để xa tầm tay của trẻ con.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-28087-17.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco.

Đóng gói: Hộp 10 ống x 1ml.

9 Thuốc Osaphine giá bao nhiêu? mua ở đâu?

Bài viết chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin y khoa, nhà thuốc Central Pharmacy không kinh doanh sản phẩm này. Quý độc giả vui lòng không liên hệ (nhắn tin, gọi điện) để đặt mua!

Morphin được dùng trong y khoa chỉ khi có chỉ định của bác sĩ và được kiểm soát đặc biệt, vui lòng liên hệ bệnh viện nơi bệnh nhân điều trị, thực hiện đúng quy trình để được cấp, phát thuốc Morphin. 

10 Ưu điểm

  • Dạng tiêm nên hiệu quả nhanh, Sinh khả dụng cao.
  • Tác dụng giảm đau nhanh chóng, hiệu quả.
  • Tác dụng rất đa dạng, bao gồm giảm đau, gây buồn ngủ, thay đổi tâm trạng, ức chế hô hấp, giảm nhu động dạ dày ruột, buồn nôn, nôn, thay đổi về nội tiết và hệ thần kinh tự động.
  • Là thuốc nội địa Việt Nam.
  • Được nghiên cứu và sản xuất bởi Dược phẩm Trung ương I - TOP đầu các Công ty Dược phẩm tại Việt Nam có tuổi đời lâu năm cùng nhiều sản phẩm chất lượng.

11 Nhược điểm

  • Cần cán bộ nhân viên y tế để thực hiện tiêm thuốc.
  • Dùng lâu dài gây nghiện.
  • Thuốc có những tác dụng phụ, tương tác thuốc và triệu chứng quá liều nên cần thận trọng khi sử dụng.
  • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tổng 10 hình ảnh

thuoc osaphine 1 P6575
thuoc osaphine 1 P6575
thuoc osaphine 2 T7648
thuoc osaphine 2 T7648
thuoc osaphine 3 K4022
thuoc osaphine 3 K4022
thuoc osaphine 4 J4110
thuoc osaphine 4 J4110
thuoc osaphine 5 N5264
thuoc osaphine 5 N5264
thuoc osaphine 6 E1547
thuoc osaphine 6 E1547
thuoc osaphine 7 O5363
thuoc osaphine 7 O5363
thuoc osaphine 8 V8175
thuoc osaphine 8 V8175
thuoc osaphine 9 D1240
thuoc osaphine 9 D1240
thuoc osaphine 10 I3808
thuoc osaphine 10 I3808

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế, Cục Quản lý dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Giảm đau các loại khác được không ? ví dụ đau răng khôn

    Bởi: Thông vào


    Thích (0) Trả lời
  • 0 Thích

    Giá bao nhiêu?

    Bởi: Giang vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Osaphine 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Osaphine
    N
    Điểm đánh giá: 4/5

    Giảm đau ung thư khá hiệu qủa

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633