Oriner 10mg
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Thương Mại Dược Phẩm Đông Nam (Dong Nam Pharma), Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam |
Số đăng ký | 893110213825 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Domperidone |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2695 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Oriner 10mg có chứa:
- Domperidon maleat tương đương Domperidon 10mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Oriner 10mg
Oriner 10mg được sử dụng để điều trị các triệu chứng buồn nôn và nôn.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Phudskin 10mg điều trị triệu chứng nôn, buồn nôn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Oriner 10mg
3.1 Liều dùng
Người lớn và trẻ ≥12 tuổi (≥ 35kg): 1 viên/lần, tối đa 3 lần/ngày (không quá 3 viên/ngày).
Không thích hợp cho trẻ < 35kg do cần điều chỉnh liều chính xác.
Bệnh nhân suy gan: Chống chỉ định ở người suy gan trung bình và nặng. Không cần điều chỉnh liều với suy gan nhẹ.
Bệnh nhân suy thận: Nếu dùng lặp lại, giảm số lần dùng còn 1 - 2 lần/ngày và điều chỉnh liều tùy mức độ suy thận.
3.2 Cách dùng
Uống Oriner 10mg trước bữa ăn, nếu uống sau ăn thuốc có thể hấp thu chậm hơn.
Dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất. Thời gian điều trị tối đa không nên quá 1 tuần.
Nên uống vào cùng thời điểm mỗi ngày.
4 Chống chỉ định
Nôn sau phẫu thuật.
Chảy máu tiêu hóa.
Người suy gan trung bình hoặc nặng.
Người có kéo dài thời gian dẫn truyền xung động tim (khoảng QT), rối loạn điện giải rõ rệt, bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
Dùng cùng thuốc kéo dài khoảng QT.
Dùng cùng thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (không phụ thuộc kéo dài khoảng QT).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Vomicur 10mg - Giảm nôn, buồn nôn
5 Tác dụng phụ
Hiếm gặp: Rối loạn ngoại tháp, buồn ngủ, chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh, loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch, đau bụng thoáng qua.
Rất hiếm gặp: Sốc, phù mạch, phản ứng dị ứng, tác dụng phụ ngoại tháp, co giật, buồn ngủ, đau đầu, nổi mề đay, ngứa, phát ban.
6 Tương tác
Các thuốc làm kéo dài khoảng QT như thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (disopyramid), nhóm III (Amiodaron), chống loạn thần (Haloperidol), chống trầm cảm (Citalopram), kháng sinh (Erythromycin), chống nấm (pentamidin), trị sốt rét (halofantrin), thuốc tiêu hóa (cisaprid), kháng histamin (mequitazin), trị ung thư (toremifen) và bepridil, diphemanil, methadon: Chống chỉ định dùng đồng thời với domperidon.
Các thuốc ức chế CYP3A4 mạ, không phụ thuộc kéo dài khoảng QT) như thuốc ức chế protease, chống nấm azol toàn thân và macrolid (erythromycin): Không phối hợp với domperidon.
Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình như Diltiazem, Verapamil và một số thuốc nhóm macrolid kéo dài khoảng QT: Không dùng với domperidon.
Thuốc làm chậm nhịp tim, giảm Kali máu và một số macrolid như Azithromycin, Roxithromycin (không dùng Clarithromycin do thuốc ức chế CYP3A4 mạnh): Cần thận trọng khi phối hợp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Ở bệnh nhân Parkinson chỉ dùng tối đa 12 tuần, chỉ dùng khi các biện pháp chống nôn khác không hiệu quả.
Ở bệnh nhân suy thận nặng dùng liều nhắc lại cần giảm số lần dùng còn 1 - 2 lần/ngày tùy vào mức suy thận, điều chỉnh liều khi cần.
Domperidon có thể kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.
Nghiên cứu dịch tễ cho thấy nguy cơ loạn nhịp thất hoặc đột tử do tim mạch, nguy cơ tăng ở người > 60 tuổi, dùng > 30mg/ngày, hoặc phối hợp thuốc kéo dài khoảng QT hoặc ức chế CYP3A4.
Khuyến cáo ngưng dùng thuốc và báo ngay cho nhân viên y tế nếu xuất hiện triệu chứng rối loạn nhịp tim.
Domperidon dùng với liều thấp nhất có hiệu quả ở cả người lớn và trẻ em.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Tránh sử dụng Oriner 10mg.
Phụ nữ cho con bú: Domperidon tiết qua sữa, gây tác dụng bất lợi (đặc biệt tim mạch) cho trẻ bú mẹ. Cần cân nhắc kỹ giữa lợi ích cho con bú và điều trị để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng điều trị.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Rối loạn tim, tổn thương màng não, xuất huyết tiêu hóa.
Xử trí: Điều trị triệu chứng ngay lập tức, theo dõi điện tâm đồ vì nguy cơ kéo dài khoảng QT.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp
Để xa tầm tay trẻ em
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Oriner 10mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Dompidone 10mg của Công ty cổ phần SPM sản xuất, chứa thành phần Domperidon hàm lượng 10mg, được dùng để điều trị chứng nôn, buồn nôn.
- Thuốc Operidone 10mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, chứa Domperidon 10mg, được chỉ định để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn do nhiều nguyên nhân khác nhau.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Domperidon là thuốc đối kháng dopamin, tính chất tương tự metoclopramid nhưng ít tác động trên tâm thần và thần kinh.
Domperidon kích thích nhu động ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau ăn mà không ảnh hưởng bài tiết của dạ dày. Domperidon dùng để kiểm soát nôn và buồn nôn cấp, kể cả buồn nôn, nôn do Levodopa hoặc Bromocriptin ở người Parkinson.
9.2 Dược động học
Domperidon hấp thu qua Đường tiêu hóa nhưng khả dụng sinh học đường uống thấp (14% khi đói) do chuyển hóa bước đầu ở gan và chuyển hóa qua ruột.
Nồng độ đỉnh của domperidon trong huyết tương sau 30 phút uống. Khả dụng sinh học tăng khi uống 90 phút sau ăn nhưng thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương chậm hơn.
92 - 93% domperidon gắn với protein huyết tương.
Chuyển hóa nhanh và nhiều qua hydroxyl hóa và khử N - alkyl oxy hóa.
Thời gian bán thải của domperidon khoảng 7,5 giờ và kéo dài ở người suy thận. Domperidon được thải trừ qua nước tiểu (30% liều trong 24 giờ và 0,4% dạng nguyên vẹn) và phân (66% trong 4 ngày, 10% dạng nguyên vẹn).
Hầu như không qua hàng rào máu - não.
10 Thuốc Oriner 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Oriner 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Oriner 10mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Oriner 10mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Oriner 10mg giúp kiểm soát triệu chứng buồn nôn, nôn. [1]
- Dạng viên nén dễ sử dụng, thuận tiện khi bảo quản.
- Ít gây tác dụng phụ trên thần kinh trung ương do domperidon khó qua hàng rào máu - não.
13 Nhược điểm
- Oriner có thể gây tác dụng phụ: Rối loạn ngoại tháp, buồn ngủ, chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to, loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch, đau bụng thoáng qua…
Tổng 11 hình ảnh











Tài liệu tham khảo
- ^ Maria Giovanna Puoti và cộng sự (Đăng ngày 9 tháng 5 năm 2023). Drugs in Focus: Domperidone, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2025