Orgynax 100
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Orient Pharma (Dược phẩm Phương Đông), Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông |
Số đăng ký | 893110291123 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Cefpodoxim proxetil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2749 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Orgynax 100 có chứa:
- Cefpodoxime (dưới dạng Cefpodoxime proxetil) 100mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Orgynax 100
Thuốc Orgynax 100 điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ mức độ nhẹ đến trung bình, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, như viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, cũng như các đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên nhẹ và vừa (như viêm họng, viêm amidan), thường dùng như thuốc thay thế khi không dùng được penicillin.
- Viêm tai giữa cấp ở trẻ em.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng như viêm bàng quang.
- Điều trị bệnh lậu chưa biến chứng (ở niệu đạo, nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn - trực tràng ở nữ) với liều duy nhất 200mg.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ nhẹ đến vừa chưa biến chứng.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Daharus 100 điều trị nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình do vi khuẩn nhạy cảm
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Orgynax 100
3.1 Liều dùng
3.1.1 Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi
Viêm phổi cấp hoặc đợt cấp viêm phế quản mạn thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 2 viên/lần, uống mỗi 12 giờ trong 10 - 14 ngày.
Viêm họng, viêm amidan hoặc nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng thể nhẹ đến vừa: 1 viên/lần, uống mỗi 12 giờ trong 5 - 10 ngày hoặc 7 ngày tùy tình trạng bệnh.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng: 4 viên/lần, uống mỗi 12 giờ trong 7 - 14 ngày.
• Bệnh bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn - trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng duy nhất 2 viên, sau đó kết hợp doxycyclin đường uống để dự phòng nhiễm Chlamydia.
3.1.2 Trẻ em
Viêm tai giữa cấp (từ 5 tháng - 12 tuổi): 5 mg/kg (tối đa 2 viên) mỗi 12 giờ hoặc 10 mg/kg (tối đa 4 viên) ngày 1 lần, trong 10 ngày.
Viêm phế quản hoặc viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/kg (tối đa 1 viên) mỗi 12 giờ trong 5 - 10 ngày.
Nhiễm khuẩn khác ở trẻ trên 9 tuổi: 1 viên/lần, ngày 2 lần.
3.1.3 Người suy thận
Độ thanh thải creatinin < 30ml/phút (không thẩm tách máu): Liều thông thường nhưng cách mỗi 24 giờ.
Bệnh nhân thẩm phân máu: Liều thông thường 3 lần/tuần.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc Orgynax 100 cùng thức ăn để tăng hấp thu.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với cefpodoxime hoặc bất kỳ thành phần nào của Orgynax 100
Bệnh nhân dị ứng với các Cephalosporin khác.
Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Cepoxitil 100 Sachet điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, đau đầu, phát ban, nổi mày đay và ngứa.
Ít gặp: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt, đau khớp, phản ứng phản vệ, ban đỏ đa dạng, rối loạn enzym gan, viêm gan, vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu, viêm thận kẽ có hồi phục, tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt.[1]
6 Tương tác
Chất kháng acid: Hấp thu cefpodoxime giảm khi dùng chung với thuốc kháng acid, do đó không nên phối hợp hai thuốc này.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi điều trị, cần khai thác kỹ tiền sử dị ứng cefpodoxime, cephalosporin khác của bệnh nhân.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân dị ứng với penicillin, suy thận, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng cefpodoxime ở phụ nữ mang thai, tuy nhiên các cephalosporin thường được coi là an toàn.
Cho con bú: Cefpodoxime bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp nhưng có thể gây rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột ở trẻ, tác động trực tiếp lên cơ thể trẻ và làm sai lệch kết quả nuôi cấy vi khuẩn nếu phải làm kháng sinh đồ có khi sốt.
7.3 Tác dụng khi vận hành máy móc và lái tàu xe
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, kích động vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái tàu xe và vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Hiện tại chưa có báo cáo.
8 Bảo quản
Bảo quản Orgynax 100 nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Tránh ánh sáng.
9 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Orgynax 100 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Cefpodoxim 100mg Dopharma của Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 sản xuất, chứa Cefpodoxim, được sử dụng trong điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra như nhiễm trùng đường hô hấp trên, dưới, tiết niệu…
- Thuốc Cepmaxlox 100mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây, với thành phần Cefpodoxim, điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, da, tiết niệu, sinh dục và lậu do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Cefpodoxime là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, có khả năng bền vững trước tác động của beta-lactamase do nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương tiết ra.
Thuốc có hoạt tính đối với Streptococcus pneumoniae, các liên cầu khuẩn nhóm A, B, C, G và Staphylococcus aureus, S. epidermidis (có hoặc không sinh beta-lactamase). Tuy nhiên, thuốc không tác dụng với các tụ cầu khuẩn kháng Isoxazolyl - penicillin.
Cefpodoxime cũng có hiệu lực với một số vi khuẩn Gram âm như E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilis, Citrobacter, nhưng các chủng này ở Việt Nam có tỷ lệ kháng cao.
Thuốc bền với beta-lactamase do H. influenzae, M. catarrhalis, và Neisseria sinh ra, song chưa có đánh giá hệ thống tại Việt Nam.
10.2 Dược động học
Hấp thu: Cefpodoxim có sinh khả dụng khoảng 50% và tăng khi dùng cùng thức ăn. Sau khi uống một liều cefpodoxim, ở có chức năng thận bình thường, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt trong 2 - 3 giờ và có giá trị trung bình 1,4 microgam/ml; 2,3 microgam/ml; 3,9 microgam/ml đối với liều 100mg, 200mg, 400mg.
Phân bố: Khoảng 40% cefpodoxim gắn với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Cefpodoxime proxetil được hấp thu và thủy phân bởi esterase thành cefpodoxime có hoạt tính.
Thải trừ: Thải trừ qua thận dưới dạng không đổi. Khoảng 29 - 38% liều được bài tiết trong 12 giờ ở người có chức năng thận bình thường. Thuốc bị loại bỏ ở mức độ nhất định qua thẩm tách máu.
11 Thuốc Orgynax 100 giá bao nhiêu?
Thuốc Orgynax 100 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
12 Thuốc Orgynax 100 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Orgynax 100 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Orgynax 100 có phổ tác dụng rộng, hiệu quả trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm, giúp điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu, da và mô mềm.
- Dạng bào chế đường uống tiện lợi, dễ sử dụng cho cả người lớn và trẻ em.
- Sinh khả dụng tăng khi dùng cùng thức ăn, giúp nâng cao hiệu quả điều trị.
14 Nhược điểm
- Một số người có thể gặp các tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, đau đầu, phát ban, nổi mày đay, ngứa…
Tổng 8 hình ảnh







