1 / 15
thuoc orenter 50mg 1 F2534

Orenter 50mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuOrient Pharma (Dược phẩm Phương Đông), Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông
Số đăng kýVD-30478-18
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtLosartan
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmvt321
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Tú Phương Biên soạn: Dược sĩ Tú Phương
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi viên Orenter 50mg có chứa:

  • Losartan kali: 50mg
  • Tá dược: vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Orenter 50mg

Thuốc Orenter 50mg được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, suy tim mạn, dự phòng đột quỵ ở người phì đại thất trái và bệnh nhân đái tháo đường. [1]

Thuốc Orenter 50mg điều trị tăng huyết áp, suy tim mạn, dự phòng đột quỵ

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Losartan 50mg Khapharco giúp hạ huyết áp, hỗ trợ điều trị suy tim

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Orenter 50mg

3.1 Liều dùng

3.1.1 Tăng huyết áp

  • Liều khởi đầu: 50 mg/ngày.
  • Có thể giảm còn 25 mg/ngày ở người suy gan, mất dịch, đang dùng thuốc lợi tiểu.
  • Liều duy trì: 25–100 mg/ngày, uống 1 hoặc 2 lần.
  • Nếu không kiểm soát được huyết áp, có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu (như hydrochlorothiazide), không phối hợp với thuốc lợi tiểu giữ kali.

3.1.2 Suy tim mạn (≥60 tuổi)

  • Bắt đầu 12,5 mg/ngày, tăng liều mỗi tuần đến tối đa 50 mg/ngày nếu cần.

3.1.3 Tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường

  • 50 mg/ngày, có thể tăng đến 100 mg/ngày tùy đáp ứng.

3.1.4 Dự phòng đột quỵ (phì đại thất trái)

  • Liều ban đầu: 50 mg/ngày. Có thể thêm Hydrochlorothiazide hoặc tăng losartan lên 100 mg/ngày nếu cần.

3.1.5 Trẻ ≥6 tuổi

  • 0,7 mg/kg/ngày, tối đa 50 mg/ngày.

3.1.6 Người già, suy gan/thận

  • Không cần chỉnh liều ở người cao tuổi hoặc suy thận nhẹ–vừa.
  • Suy gan: Khởi đầu liều thấp 25 mg/ngày, thận trọng khi dùng.

3.2 Cách dùng

Dùng thuốc bằng đường uống, có thể dùng lúc đói hoặc no.

4 Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với losartan hoặc tá dược của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai từ tháng thứ 4 trở đi.
  • Suy gan nặng.
  • Không dùng đồng thời với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.

==>> Xem thêm: Thuốc Lorista HD 100mg/25mg giúp hạ huyết áp, hỗ trợ trị phù do suy tim, gan hoặc dùng corticosteroid 

5 Tác dụng phụ

Thường gặp gồm: hạ huyết áp, đau ngực, mệt mỏi, mất ngủ, chóng mặt, tăng Kali máu, tiêu chảy, đau cơ, ho, sung huyết mũi và nhiễm trùng tiểu.

Ít gặp hơn có thể là: rối loạn nhịp tim, lo âu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, viêm da, rụng tóc, táo bón, chán ăn, bất lực, nhìn mờ, khó thở, viêm mũi, tăng nhẹ men gan và chức năng thận bất thường.

Người dùng nên theo dõi và báo ngay cho bác sĩ nếu gặp triệu chứng nghiêm trọng.

6 Tương tác

Fluconazole, rifampicin: Giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính của Losartan.

Cyclosporin, Heparin, thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali: Tăng nguy cơ tăng kali máu.

Lithium: Dùng chung với Losartan có thể làm tăng nồng độ lithium huyết, cần theo dõi nồng độ máu.

NSAIDs (bao gồm COX-2): Làm giảm hiệu quả hạ áp và có thể ảnh hưởng chức năng thận nếu phối hợp kéo dài.

Thuốc hạ áp khác, thuốc gây hạ huyết áp phụ (như amifostine, Baclofen, thuốc chống trầm cảm...): Tăng nguy cơ tụt huyết áp.

Không phối hợp với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Phù mạch: Theo dõi chặt nếu có tiền sử phù mặt, môi, lưỡi, họng.

Hạ huyết áp: Có thể xảy ra sau liều đầu hoặc tăng liều, nhất là ở bệnh nhân mất dịch/giảm natri.

Mất cân bằng điện giải: Tăng kali huyết có thể gặp, đặc biệt ở người suy thận/đái tháo đường → cần theo dõi kali và chức năng thận.

Không dùng chung với: Thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, hoặc thuốc ức chế men chuyển ACE (nguy cơ tăng kali và suy thận).

Suy gan: Dùng liều thấp, không dùng nếu suy gan nặng.

Suy thận: Có thể gây thay đổi chức năng thận, nên theo dõi thường xuyên. Không dùng cho trẻ có GFR < 30 ml/phút/1,73 m².

Ghép thận: Chưa có dữ liệu an toàn.

Cường aldosteron: Ít hiệu quả → không nên dùng.

Tim mạch: Thận trọng ở bệnh nhân mạch vành, mạch não, suy tim, hẹp van tim, cơ tim phì đại.

Chủng tộc: Thuốc có hiệu quả hạ áp kém hơn ở người da đen.

Ức chế kép RAAS: Không khuyến cáo phối hợp với ACEi hoặc aliskiren do tăng nguy cơ biến chứng thận, hạ huyết áp, tăng kali.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Losartan có thể gây hại cho thai nhi nếu dùng trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ, nên ngừng thuốc ngay khi phát hiện có thai.

Chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không, do đó cần cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Chủ yếu là tụt huyết áp, nhịp tim nhanh; đôi khi chậm nhịp do kích thích phó giao cảm.

Xử trí: Hỗ trợ triệu chứng, theo dõi huyết áp và mạch. Thẩm phân máu không hiệu quả để loại bỏ Losartan.

7.4 Bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng, và duy trì ở nhiệt độ dưới 30°C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Orenter 50mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Thuốc Losartan 50mg Domesco do Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco sản xuất, điều trị tăng huyết áp, ngăn ngừa biến cố tim mạch ở người có phì đại thất trái và bảo vệ thận ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.

Thuốc Agilosart 50 được dùng điều trị tăng huyết áp vô căn (người lớn và trẻ từ 6 tuổi), suy tim mạn, bệnh thận do đái tháo đường type 2 và giúp giảm nguy cơ đột quỵ ở người cao huyết áp. 

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Losartan thuộc nhóm thuốc ức chế thụ thể angiotensin II type 1 (ARB), có tác dụng làm giãn mạch và giảm tiết aldosteron – từ đó giúp kiểm soát huyết áp. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn angiotensin II gắn vào thụ thể AT₁ mà không ảnh hưởng đến enzym chuyển angiotensin (ACE), do đó ít gây tác dụng phụ như ho khan. Sau khi vào cơ thể, Losartan được chuyển hóa thành một chất có hoạt tính mạnh hơn nhiều lần, giúp tăng hiệu quả điều trị.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Losartan được hấp thu tốt qua đường uống, Sinh khả dụng khoảng 33%; nồng độ đỉnh đạt sau 1 giờ đối với Losartan và 3–4 giờ đối với chất chuyển hóa.

Phân bố: Gắn kết mạnh với protein huyết tương (trên 98%), không đi qua hàng rào máu–não.

Chuyển hóa: Biến đổi chủ yếu tại gan thông qua hệ enzyme CYP2C9 và CYP3A4, tạo ra chất chuyển hóa có hoạt tính.

Thải trừ: Đào thải qua thận (35%) và qua phân (60%). Không loại bỏ bằng thẩm tách máu.

10 Thuốc Orenter 50mg giá bao nhiêu?

Thuốc Orenter 50mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Orenter 50mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Orenter 50mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Orenter 50mg ít gây ho, không ảnh hưởng men chuyển (ACE), phù hợp với bệnh nhân không dung nạp ACEi.
  • Có thể dùng phối hợp linh hoạt với thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
  • Thích hợp dùng lâu dài, dung nạp tốt, không ảnh hưởng đến lipid máu hay đường huyết.
  • Dạng viên tiện lợi, dễ dùng hàng ngày, không phụ thuộc bữa ăn.

13 Nhược điểm

  • Có thể gây tăng kali máu, đặc biệt khi dùng chung với thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc bổ sung kali.
  • Hiệu quả hạ áp thấp hơn ở người da đen, so với nhóm ACEi.
  • Tác dụng phụ có thể xảy ra như chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa, nổi ban...

Tổng 15 hình ảnh

thuoc orenter 50mg 1 F2534
thuoc orenter 50mg 1 F2534
thuoc orenter 50mg 2 L4261
thuoc orenter 50mg 2 L4261
thuoc orenter 50mg 3 E1522
thuoc orenter 50mg 3 E1522
thuoc orenter 50mg 4 D1544
thuoc orenter 50mg 4 D1544
thuoc orenter 50mg 5 J3271
thuoc orenter 50mg 5 J3271
thuoc orenter 50mg 6 Q6827
thuoc orenter 50mg 6 Q6827
thuoc orenter 50mg 7 B0555
thuoc orenter 50mg 7 B0555
thuoc orenter 50mg 8 P6815
thuoc orenter 50mg 8 P6815
thuoc orenter 50mg 9 A0652
thuoc orenter 50mg 9 A0652
thuoc orenter 50mg 10 V8565
thuoc orenter 50mg 10 V8565
thuoc orenter 50mg 11 F2212
thuoc orenter 50mg 11 F2212
thuoc orenter 50mg 12 M5048
thuoc orenter 50mg 12 M5048
thuoc orenter 50mg 13 T7675
thuoc orenter 50mg 13 T7675
thuoc orenter 50mg 14 D1322
thuoc orenter 50mg 14 D1322
thuoc orenter 50mg 15 O5517
thuoc orenter 50mg 15 O5517

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Orenter 50mg do Cục quản lý Dược phê duyệt. Xem đầy đủ tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Phụ nữ mang thai 2 tháng có sử dụng được không ạ?

    Bởi: Hiền vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, phụ nữ mang thai 2 tháng có thể sử dụng thuốc này nếu có chỉ định của bác sĩ ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Tú Phương vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Orenter 50mg 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Orenter 50mg
    L
    Điểm đánh giá: 4/5

    Nhà thuốc uy tín cực kì, nhân viên nhiệt tình hỗ trợ

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789