Oremute 2/200ml
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm |
Số đăng ký | QLĐB-457-14 |
Dạng bào chế | Thuốc bột pha dung dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 gói |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Glucose (Dextrose), Kali Clorid/ Potassium Chloride, Natri Clorid, Zinc Gluconate (Kẽm Gluconat) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tv1748 |
Chuyên mục | Bù Nước và Điện Giải |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong thuốc Oremute 2/200ml bao gồm:
- Glucose hàm lượng 75mEq/l
- Natri hàm lượng 75mEq/l
- Clorid hàm lượng 65mEq/l
- Kali hàm lượng 20mEq/l
- Citrat hàm lượng 10mEq/l
- Kẽm hàm lượng 2mg
- Bột hương dừa vừa đủ 1 gói.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha dung dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Oremute 2/200ml
Thuốc bột Oremute 2/200ml bổ sung kẽm cho cơ thể, giúp tăng cường sức khỏe, phục hồi sức khỏe, làm giảm nguy cơ mắc bệnh tiêu chảy trong những tháng tiếp theo.
Điều trị và phòng ngừa tình trạng mất nước và chất điện giải trong bệnh tiêu chảy cấp từ nhẹ đến trung bình. [1]

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Mibezisol 2,5 giúp cân bằng điện giải, ngừa tiêu chảy tái phát
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Oremute 2/200ml
3.1 Liều dùng
Điều trị tiêu chảy tại nhà và bổ sung kẽm:
- Dưới 24 tháng tuổi: sau mỗi lần đi ngoài dùng 50-100ml, liều dùng tối đa 500ml/ngày.
- 2-10 tuổi: sau mỗi lần đi ngoài dùng 100-200ml, liều dùng tối đa 1000ml/ngày.
- Trên 10 tuổi: sau mỗi lần đi ngoài uống theo nhu cầu, liều dùng tối đa 2000ml/ngày.
Liều dùng bù nước:
- Mất nước nhẹ: ban đầu uống 50ml/kg trong 4-6 giờ.
- Mất nước vừa phải: ban đầu uống 100ml/kg trong 4-6 giờ.
- Sau đó, điều chỉnh liều tùy thuộc vào mức độ khát và đáp ứng điều trị của từng bệnh nhân.
Liều dùng duy trì nước:
- Tiêu chảy liên tục mức độ nhẹ: uống 100-200ml/kg/24 giờ cho tới khi hết tiêu chảy.
- Tiêu chảy liên tục mức độ nặng: uống 15ml/kg/giờ cho tới khi hết tiêu chảy.
- Trong thời gian đầu, liều giới hạn kê cho người lớn tối đa là 750ml/giờ, trẻ em là 20ml/kg/giờ.
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi không quá 5 gói/ngày. Trẻ em trên 6 tháng tuổi và người lớn không quá 10 gói/ngày.
3.2 Cách dùng
Hòa tan cả gói Oremute 2/200ml vào 200ml nước đun sôi để nguội và uống theo sự chỉ dẫn của bác sĩ hoặc uống để bổ sung kẽm, bù nước và chất điện giải sau mỗi lần tiêu chảy.
Pha đúng theo hướng dẫn, không pha loãng hơn để tránh ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của hệ thống glucose - natri.
Với trẻ nhỏ nên cho uống từng ít một, uống chậm.
Không nên uống quá nhiều trong một lúc bởi có thể gây nôn.
Nếu chưa hết 24 giờ nhưng bệnh nhân đã uống hết liều dùng khuyến cáo thì uống thêm nước cháo, súp để đỡ khát và tránh tăng natri máu.
Sau khi pha dung dịch nên dùng hết trong 24 giờ.
Nếu bị mất nước và chất điện giải nặng có thể uống thêm dung dịch bù nước và chất điện giải không chứa kẽm.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân mất nước nặng kèm theo sốc.
Người bị tiêu chảy nặng.
Bệnh nhân nôn nhiều, kéo dài.
Bệnh nhân thủng ruột, liệt ruột, tắc ruột.
Bệnh nhân giảm niệu hoặc vô niệu.
5 Tác dụng phụ
Hiện nay, chưa có nhiều thông tin về các tác dụng không mong muốn khi sử dụng Oremute 2/200ml l. Một vài trường hợp gặp phải tình trạng nôn nhẹ, ít khi gặp tình trạng tăng natri huyết và bù nước quá mức. Thông báo ngay cho bác sĩ về tất cả các tác dụng phụ mà bạn gặp phải trong thời gian sử dụng thuốc Oremute 2/200ml.
6 Tương tác
Trong thời gian điều trị với Oremute 2/200ml không nên dùng thức ăn hay đồ uống chứa các chất điện giải như hoa quả, thức ăn có muối để tránh bổ sung quá nhiều chất điện giải hoặc bị tiêu chảy do thẩm thấu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc Oremute 2/200ml ở bệnh nhân xơ gan, suy thận nặng, phù, tình trạng giữ natri, suy tim sung huyết.
Theo dõi chặt chẽ nồng độ chất điện giải và sự cân bằng acid-base trong quá trình điều trị với thuốc Oremute 2/200ml.
Với trẻ em, cần cho trẻ bú mẹ hay uống nước giữa những lần uống dung dịch bù nước điện giải để tránh tăng natri huyết.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Marinusa 10mg/5ml - Phòng và điều trị thiếu kẽm, trị tiêu chảy
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai và cho con bú có thể sử dụng thuốc Oremute 2/200ml.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng tăng natri máu: tăng huyết áp, hoa mắt, chóng mặt, cáu gắt, tim đập nhanh, sốt cao. Lúc này dùng dịch nhược trương để truyền tĩnh mạch chậm và cho uống nước.
Triệu chứng của thừa nước: phù, mí mắt húp nặng, suy tim. Lúc này cần ngừng uống dung dịch bù nước và điện giải, nếu cần thiết có thể uống thuốc lợi tiểu.
Các triệu chứng độc tính cấp của kẽm: nôn mửa, buồn nôn, sốt, suy hô hấp. Nếu dùng liều lớn kẽm trong thời gian dài có thể bị thiếu máu, suy giảm miễn dịch. Ngoài ra còn có thể gặp phải triệu chứng hạ huyết áp, vàng da, phù phổi, viêm màng nhầy miệng, dạ dày, loét dạ dày. Để điều trị quá liều kẽm tránh dùng các thuốc gây nôn, rửa dạ dày. Nên dùng các chất làm giảm triệu chứng viêm carbonat kiềm, sữa, than hoạt, chất tạo phức chelat.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Oremute 2/200ml ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Oremute 2/200ml bị hết hàng, bạn có thể tham khảo sử dụng sang thuốc khác có cùng công dụng như:
- Thuốc bột Oremute 5 là sản phẩm của Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm, được chỉ định sử dụng để bổ sung kẽm, nước, điện giải cho những đối tượng bị tiêu chảy ở mức độ nhẹ và trung bình cho cả người lớn và trẻ em.
- Thuốc Oremute 20 được sản xuất dưới dạng thuốc bột uống bởi Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm, có công dụng giúp bổ sung kẽm để nhanh chóng phục hồi, tăng cường sức khỏe, hỗ trợ điều trị mất chất điện giải và nước trong tiêu chảy cấp từ nhẹ đến trung bình.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ở bệnh nhân tiêu chảy, việc bù nước và các chất điện giải là chỉ định đầu tiên và quan trọng. Dung dịch có chứa natri, kali, glucose có thể giúp bù nước và chất điện giải bị mất do tiêu chảy.
Cơ sở điều trị bù nước, điện giải đường uống là duy trì hệ thống đồng vận chuyển glucose - natri trong niêm mạc ruột non. Trong điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em việc bù kali là quan trọng bởi trẻ thường mất kali trong phân cao hơn người lớn. Clorid và citrat được thêm vào công thức sản phẩm nhằm khắc phục tình trạng nhiễm toan chuyển hóa do mất nước.
Kẽm quan trọng với hệ thống miễn dịch của trẻ, đồng thời rút ngắn thời gian và độ nghiêm trọng của tiêu chảy và phòng ngừa mắc tiêu chảy trong thời gian tới. Ngoài ra, kẽm cũng giúp kích thích ăn ngon miệng, tăng trưởng tốt.
9.2 Dược động học
Thuốc Oremute 2/200ml được hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa.
10 Thuốc Oremute 2/200ml giá bao nhiêu?
Thuốc Oremute 2/200ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
11 Thuốc Oremute 2/200ml mua ở đâu?
Thuốc Oremute 2/200ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách
12 Ưu điểm
- Thuốc Oremute 2/200ml bổ sung các dưỡng chất cần thiết, giúp bù nước và điện giải trong trường hợp tiêu chảy.
- Oremute 2/200ml có thể dùng được cho cả trẻ em và người lớn.
- Thuốc Oremute 2/200ml có mùi vị khá dễ uống.
13 Nhược điểm
- Nếu dùng thuốc Oremute 2/200ml quá liều lượng khuyến cáo có thể gặp phải một số tác dụng phụ nghiêm trọng.
Tổng 7 hình ảnh






