1 / 17
thuoc oratane 5mg 1 M5832

Oratane 5mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

750.000
Đã bán: 586 Còn hàng
Thương hiệuAenova Holding GmbH, Aenova HOlding GmbH
Công ty đăng kýCông ty cổ phần TADA Pharma
Số đăng kýVN-21386-18
Dạng bào chếViên nang mềm
Quy cách đóng góiHộp 6 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtIsotretinoin
Xuất xứThụy Sĩ
Mã sản phẩmaa6179
Chuyên mục Thuốc Trị Mụn
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

DS. Nguyễn Phúc Biên soạn: DS. Nguyễn Phúc
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 2428 lần

Thuốc Oratane 5mg được chỉ định để điều trị các loại mụn trứng cá nặng bao gồm mụn trứng dạng nang bọc, mụn trứng cá không đáp ứng với các điều trị trước đó. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Oratane 5mg.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:

  • Hoạt chất Isotretinoin 5mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nang mềm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Oratane 5mg 

2.1 Tác dụng của thuốc Oratane 5mg 

2.1.1 Dược động học

Hấp thu: Isotretinoin hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thức ăn giàu chất béo làm tăng tốc độ và mức độ hấp thu thuốc, từ đó làm tăng Sinh khả dụng của thuốc.

Phân bố: Isotretinoin gần như liên kết hoàn toàn với protein huyết tương, hơn 99,9%; chủ yếu là gắn với Albumin.

Chuyển hóa: Thuốc đường uống được chuyển hóa chủ yếu ở gan với 3 chất chuyển hóa đã được tìm thấy trong huyết tương, trong đó có 4-oxo-Isotretinoin là chất chuyển hóa chính ở dạng có hoạt tính được tạo thành ngay sau khi uống.

Thải trừ: Isotretinoin và các sản phẩm chuyển hóa được thải trừ qua phân và nước tiểu. [1]

2.1.2 Dược lực học

Isotretinoin (13-cis retinoic acid) là một dẫn xuất retinoid của vitamin A được chỉ định để điều trị mụn trứng cá nặng thông qua cơ chế làm giảm sản xuất bã nhờn, ngăn ngừa lỗ chân lông tắc nghẽn và sự nhân lên của vi khuẩn gây mụn.

Isotretinoin làm giảm sự hình thành nhân mụn bằng cách giảm quá trình sừng hóa, tuy không trực tiếp loại bỏ vi khuẩn gây mụn nhưng nó làm giảm kích thước của ống dẫn bã nhờn, giảm sự bài tiết bã nhờn, làm cho môi trường vi mô ít thân thiện hơn với vi khuẩn từ đó làm giảm mụn trứng cá. Nó cũng thúc đẩy cơ chế miễn dịch của bạch cầu đơn nhân để giảm viêm. [2]

2.2 Chỉ định thuốc Oratane 5mg 

Thuốc Oratane 5mg được chỉ định sử dụng để điều trị các loại mụn trứng cá nặng bao gồm mụn trứng dạng nang bọc, mụn trứng cá không đáp ứng với các điều trị trước đó. 

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tilbec 10mg - Xua tan nỗi lo về mụn

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Oratane 5mg 

3.1 Liều dùng Oratane 5mg 

Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên: 

  • Liều khởi đầu thường dùng là 0,5 - 1 mg/kg/ngày, chia đều 2 lần, dùng trong vòng 15 - 20 tuần. Liều dùng tối đa là 2 mg/kg/ngày trong trường hợp mụn trứng cá rất nặng, mụn trứng cá ở ngực hay lưng. 
  • Liều duy trì là 0,1 - 1 mg/kg/ngày. Thời gian điều trị thông thường trong khoảng từ 4 - 6 tháng. 
  • Nên ngưng dùng thuốc trong vòng 2 tháng trước khi tái sử dụng. 

Trẻ em dưới 13 tuổi: Khuyến cáo không nên dùng thuốc.

Bệnh nhân suy thận nặng: Liều khởi đầu thường thấp (10mg/ngày), có thể hiệu chỉnh liều bằng cách tăng từ từ 1 mg/kg/ngày hoặc tặng liều cho đến khi đạt được đáp ứng điều trị bệnh.

3.2 Cách dùng thuốc Oratane 5mg hiệu quả

Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Uống thuốc cùng với thức ăn để đạt hiệu quả điều trị tối đa và không nhai, bẻ hay nghiền viên thuốc.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 
  • Người bệnh suy giảm chức năng gan, thừa vitamin A hay tăng lipit máu.
  • Phối hợp với các thuốc: tetracyclin, minocyclin.
  • Trẻ em dưới 13 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ có khả năng mang thai. 

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Neo-MaxxAcne T10 đánh bay mụn trứng cá

5 Tác dụng phụ

Trên hệ/cơ quanTần suất: RấtThường gặpThường gặpHiếm gặpRất hiếm gặpChưa rõ tần suất
Nhiễm trùng    Nhiễm khuẩn Gram (+) niêm mạc  
Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết Thiếu máu, tốc độ lắng hồng cầu tăng, giảm tiểu cầu, huyết khối Giảm bạch cầu trung tính  Hạch bạch huyết  
Rối loạn hệ thống miễn dịch   Phản ứng da dị ứng, phản ứng phản vệ, mẫn cảm   
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng    Đái tháo đường, tăng acid uric máu  
Rối loạn tâm thần   Trầm cảm, trầm cảm nặng, dễ kích động, lo lắng, tâm trạng dễ thay đổi Hành vi bất thường, rối loạn tâm thần, có ý định tự tử, muốn tự tử, tự tử  
Rối loạn hệ thần kinh  Nhức đầu  Tăng áp lực nội sọ lành tính, co giật, buồn ngủ, chóng mặt 
Rối loạn mắt Viêm mí mắt, viêm mắt, mắt khô, kích ứng mắt   Mờ mắt, đục thủy tinh thể, mù màu, không chịu đựng được kính áp tròng, độ mờ giác mạc, phù gai mắt, chứng sợ ánh sáng, rối loạn thị giác  
Rối loạn tai và tai trong    Giảm thính giác  
Rối loạn mạch máu   Viêm mạch (u hạt Wegener, viêm mạch dị ứng) 
Rối loạn tiêu hóa   Viêm đại tràng, viêm hồi tràng, khô họng, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy xuất huyết và viêm đại tràng, buồn nôn, viêm tụy  
Rối loạn hô hấp, lồng ngực, trung thất Chảy máu mũi, khô mũi, viêm mũi  Co thắt phế quản (đặc biệt là ở bệnh nhân hen suyễn), khàn tiếng  
Rối loạn mậtTăng men transaminase   Viêm gan 
Rối loạn mô da và dưới da Viêm môi, viêm da, da khô, bong tróc da, ngứa, nổi ban đỏ, da mỏng (nguy cơ bị thương do ma sát)  Rụng tóc Mụn mủ, mụn trứng cá nặng hơn, hồng ban (mặt), ngoại ban, bệnh lý về tóc, mụn nhọt, chứng loạn dưỡng móng, nhiễm trùng quanh móng, nhạy cảm ánh sáng, u hạt, sắc tổ da tăng đậm, tăng tiết mồ hôi. Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc 
Rối loạn cơ xương và mô liên kếtĐau khớp, đau cơ, đau lưng (đặc biệt ở trẻ em và thanh thiếu niên)   Viêm khớp, sự vôi hóa (vôi hóa dây chằng và gân), Vôi hoá sụn sớm, U xương, giảm mật độ xương, viêm dây chằng Tiêu cơ vân 
Rối loạn thận và tiết niệu     Viêm cầu thận
Rối loạn toàn thân và tại chỗ điều trị    Tế bào mô hạt (gia tăng sự hình thành hạt), khó chịu  
Xét nghiệm lâm sàngTăng triglycerid máu, lipoprotein tỉ trọng cao giảm Cholesterol máu tăng, tăng đường huyết, tiểu ra máu, protein niệu Protein phosphokinase máu tăng  

6 Tương tác

ThuốcTương tác
Vitamin Akhông nên dùng phối hợp để tránh tăng thêm độc tính
Tetracyclin, minocyclinKhông kết hợp do Isotretinoin có liên quan đến các trường hợp làm u giả
Phenytointhận trọng khi sử dụng kết hợp hai thuốc này
Corticosteroids toàn thâncần thận trọng khi sử dụng kết hợp vì có thể gây mất xương
Thuốc tránh thai đường uốngcó thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống
Benzoyl Peroxide, Sulfur, Tretinoin, hoặc các thuốc bôi ngoài da khácNgưng sử dụng thuốc bôi ngoài da khi bắt đầu điều trị với Isotretinoin
Thuốc tránh thai có chứa hoạt chất của androgen progesterolkhông nên sử dụng đồng thời

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn tâm thần, triệu chứng trầm cảm, hoặc kích động vì Isotretinoin có thể gây trầm cảm, rối loạn tâm thần, có ý định tự tử. Nên ngưng sử dụng thuốc nếu các triệu chứng này nặng thêm.

Trong hay sau thời gian điều trị (khoảng 5 - 6 tháng) bằng thuốc không thực hiện lột da mặt hay dùng các loại sáp nhổ lông vì có thể để lại sẹo lồi hoặc nguy cơ gây viêm da.

Thận trọng khi người bệnh có các biểu hiện như ù tai, suy giảm thính lực, đau bụng, chảy máu đường ruột hoặc tiêu chảy nghiêm trọng cần ngừng sử dụng thuốc.

Trong quá trình điều trị, nếu nghi ngờ bệnh nhân bị viêm gan cần ngừng sử dụng thuốc.

Thận trọng ở người lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn bao gồm: hoa mắt, chóng mắt, nhức đầu, buồn ngủ, khó chịu, lo lắng.

Thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân bị tiểu đường, béo phì, uống nhiều rượu, rối loan (hoặc có tiền sử) chuyển hóa lipid. Nên tiến hành kiểm tra nồng độ lipid máu trước và sau khoảng 1 tháng điều trị bằng thuốc.

Isotretinoin có thể gây dị tật thai nhi.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chống chỉ định sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú vì thuốc có nguy cơ gây dị tật thai nhi cao.

7.3 Xử trí khi quá liều

Chưa có báo cáo về các biểu hiện quá liều thuốc dùng trên người, tần suất gặp các tác dụng không mong muốn có thể tăng lên.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-21386-18

Nhà sản xuất: Swiss Caps AG

Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Oratane (Isotretinoin) 5mg giá bao nhiêu?

Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Oratane 5mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Oratane (Isotretinoin) 5mg mua ở đâu?

Thuốc Oratane 5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Oratane 5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Thuốc đường uống dạng viên nang mềm, dễ uống, dễ mang theo.
  • Giá cả hợp lý, phải chăng.
  • Thuốc Oratane 5mg hiệu quả trong điều trị các loại mụn trứng cá nặng bao gồm mụn trứng dạng nang bọc, mụn trứng cá không đáp ứng với các điều trị trước đó.
  • Isotretinoin tác dụng toàn thân liều cao có hiệu quả điều trị tốt hơn liều thấp và là một lựa chọn hiệu quả và dung nạp tốt để điều trị mụn cóc ở da và sinh dục, tác dụng phụ thường nhẹ và có thể chịu được.[3]
  • Thuốc được sản xuất bởi Swiss Caps AG, công ty uy tín và chất lượng hàng đầu với nhiều sản phẩm thuốc được nhập khẩu & phân phối tại Việt Nam đem lại hiệu quả điều trị tốt và được nhiều người tin dùng.

12 Nhược điểm

  • Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
  • Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia PubChem. Absorption, Distribution and Excretion, PubChem. truy cập ngày 14 tháng 01 năm 2023.
  2. ^ Chuyên gia PubChem. Drug and Medication Information, PubChem. truy cập ngày 14 tháng 01 năm 2023.
  3. ^ Tác giả Ahmad Nofal và cộng sự (Đăng tháng 12 năm 2022). High versus low dose oral isotretinoin in the treatment of cutaneous and genital warts, PubMed. Truy cập ngày 14 tháng 01 năm 2023.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Con chị học lớp 10 có uống được thuốc này không

    Bởi: Thu Hương vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ uống được chị nhé, trẻ từ 13 tuổi trở lên là dùng được thuốc rồi ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Thùy Linh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Oratane 5mg 4/ 5 2
5
50%
4
0%
3
50%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Oratane 5mg
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Oratane 5mg dùng rất hiệu quả, sẽ ủng hộ lần sau

    Trả lời Cảm ơn (0)
  • Oratane 5mg
    N
    Điểm đánh giá: 3/5

    Thuocs dùng thời gian dài thấy hiệu quả

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633