Oratane 5mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Aenova Holding GmbH, Aenova HOlding GmbH |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần TADA Pharma |
Số đăng ký | VN-21386-18 |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Isotretinoin |
Xuất xứ | Thụy Sĩ |
Mã sản phẩm | aa6179 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Mụn |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 4453 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Oratane 5mg được chỉ định để điều trị các loại mụn trứng cá nặng bao gồm mụn trứng dạng nang bọc, mụn trứng cá không đáp ứng với các điều trị trước đó. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Oratane 5mg.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất Isotretinoin 5mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang mềm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Oratane 5mg
2.1 Tác dụng của thuốc Oratane 5mg
2.1.1 Dược động học
Hấp thu: Isotretinoin hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thức ăn giàu chất béo làm tăng tốc độ và mức độ hấp thu thuốc, từ đó làm tăng Sinh khả dụng của thuốc.
Phân bố: Isotretinoin gần như liên kết hoàn toàn với protein huyết tương, hơn 99,9%; chủ yếu là gắn với Albumin.
Chuyển hóa: Thuốc đường uống được chuyển hóa chủ yếu ở gan với 3 chất chuyển hóa đã được tìm thấy trong huyết tương, trong đó có 4-oxo-Isotretinoin là chất chuyển hóa chính ở dạng có hoạt tính được tạo thành ngay sau khi uống.
Thải trừ: Isotretinoin và các sản phẩm chuyển hóa được thải trừ qua phân và nước tiểu. [1]
2.1.2 Dược lực học
Isotretinoin (13-cis retinoic acid) là một dẫn xuất retinoid của vitamin A được chỉ định để điều trị mụn trứng cá nặng thông qua cơ chế làm giảm sản xuất bã nhờn, ngăn ngừa lỗ chân lông tắc nghẽn và sự nhân lên của vi khuẩn gây mụn.
Isotretinoin làm giảm sự hình thành nhân mụn bằng cách giảm quá trình sừng hóa, tuy không trực tiếp loại bỏ vi khuẩn gây mụn nhưng nó làm giảm kích thước của ống dẫn bã nhờn, giảm sự bài tiết bã nhờn, làm cho môi trường vi mô ít thân thiện hơn với vi khuẩn từ đó làm giảm mụn trứng cá. Nó cũng thúc đẩy cơ chế miễn dịch của bạch cầu đơn nhân để giảm viêm. [2]
2.2 Chỉ định thuốc Oratane 5mg
Thuốc Oratane 5mg được chỉ định sử dụng để điều trị các loại mụn trứng cá nặng bao gồm mụn trứng dạng nang bọc, mụn trứng cá không đáp ứng với các điều trị trước đó.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tilbec 10mg - Xua tan nỗi lo về mụn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Oratane 5mg
3.1 Liều dùng Oratane 5mg
Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên:
- Liều khởi đầu thường dùng là 0,5 - 1 mg/kg/ngày, chia đều 2 lần, dùng trong vòng 15 - 20 tuần. Liều dùng tối đa là 2 mg/kg/ngày trong trường hợp mụn trứng cá rất nặng, mụn trứng cá ở ngực hay lưng.
- Liều duy trì là 0,1 - 1 mg/kg/ngày. Thời gian điều trị thông thường trong khoảng từ 4 - 6 tháng.
- Nên ngưng dùng thuốc trong vòng 2 tháng trước khi tái sử dụng.
Trẻ em dưới 13 tuổi: Khuyến cáo không nên dùng thuốc.
Bệnh nhân suy thận nặng: Liều khởi đầu thường thấp (10mg/ngày), có thể hiệu chỉnh liều bằng cách tăng từ từ 1 mg/kg/ngày hoặc tặng liều cho đến khi đạt được đáp ứng điều trị bệnh.
3.2 Cách dùng thuốc Oratane 5mg hiệu quả
Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Uống thuốc cùng với thức ăn để đạt hiệu quả điều trị tối đa và không nhai, bẻ hay nghiền viên thuốc.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh suy giảm chức năng gan, thừa vitamin A hay tăng lipit máu.
- Phối hợp với các thuốc: tetracyclin, minocyclin.
- Trẻ em dưới 13 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ có khả năng mang thai.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Neo-MaxxAcne T10 đánh bay mụn trứng cá
5 Tác dụng phụ
Trên hệ/cơ quan | Tần suất: RấtThường gặp | Thường gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp | Chưa rõ tần suất |
Nhiễm trùng | Nhiễm khuẩn Gram (+) niêm mạc | ||||
Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết | Thiếu máu, tốc độ lắng hồng cầu tăng, giảm tiểu cầu, huyết khối | Giảm bạch cầu trung tính | Hạch bạch huyết | ||
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Phản ứng da dị ứng, phản ứng phản vệ, mẫn cảm | ||||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Đái tháo đường, tăng acid uric máu | ||||
Rối loạn tâm thần | Trầm cảm, trầm cảm nặng, dễ kích động, lo lắng, tâm trạng dễ thay đổi | Hành vi bất thường, rối loạn tâm thần, có ý định tự tử, muốn tự tử, tự tử | |||
Rối loạn hệ thần kinh | Nhức đầu | Tăng áp lực nội sọ lành tính, co giật, buồn ngủ, chóng mặt | |||
Rối loạn mắt | Viêm mí mắt, viêm mắt, mắt khô, kích ứng mắt | Mờ mắt, đục thủy tinh thể, mù màu, không chịu đựng được kính áp tròng, độ mờ giác mạc, phù gai mắt, chứng sợ ánh sáng, rối loạn thị giác | |||
Rối loạn tai và tai trong | Giảm thính giác | ||||
Rối loạn mạch máu | Viêm mạch (u hạt Wegener, viêm mạch dị ứng) | ||||
Rối loạn tiêu hóa | Viêm đại tràng, viêm hồi tràng, khô họng, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy xuất huyết và viêm đại tràng, buồn nôn, viêm tụy | ||||
Rối loạn hô hấp, lồng ngực, trung thất | Chảy máu mũi, khô mũi, viêm mũi | Co thắt phế quản (đặc biệt là ở bệnh nhân hen suyễn), khàn tiếng | |||
Rối loạn mật | Tăng men transaminase | Viêm gan | |||
Rối loạn mô da và dưới da | Viêm môi, viêm da, da khô, bong tróc da, ngứa, nổi ban đỏ, da mỏng (nguy cơ bị thương do ma sát) | Rụng tóc | Mụn mủ, mụn trứng cá nặng hơn, hồng ban (mặt), ngoại ban, bệnh lý về tóc, mụn nhọt, chứng loạn dưỡng móng, nhiễm trùng quanh móng, nhạy cảm ánh sáng, u hạt, sắc tổ da tăng đậm, tăng tiết mồ hôi. | Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc | |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Đau khớp, đau cơ, đau lưng (đặc biệt ở trẻ em và thanh thiếu niên) | Viêm khớp, sự vôi hóa (vôi hóa dây chằng và gân), Vôi hoá sụn sớm, U xương, giảm mật độ xương, viêm dây chằng | Tiêu cơ vân | ||
Rối loạn thận và tiết niệu | Viêm cầu thận | ||||
Rối loạn toàn thân và tại chỗ điều trị | Tế bào mô hạt (gia tăng sự hình thành hạt), khó chịu | ||||
Xét nghiệm lâm sàng | Tăng triglycerid máu, lipoprotein tỉ trọng cao giảm | Cholesterol máu tăng, tăng đường huyết, tiểu ra máu, protein niệu | Protein phosphokinase máu tăng |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Vitamin A | không nên dùng phối hợp để tránh tăng thêm độc tính |
Tetracyclin, minocyclin | Không kết hợp do Isotretinoin có liên quan đến các trường hợp làm u giả |
Phenytoin | thận trọng khi sử dụng kết hợp hai thuốc này |
Corticosteroids toàn thân | cần thận trọng khi sử dụng kết hợp vì có thể gây mất xương |
Thuốc tránh thai đường uống | có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống |
Benzoyl Peroxide, Sulfur, Tretinoin, hoặc các thuốc bôi ngoài da khác | Ngưng sử dụng thuốc bôi ngoài da khi bắt đầu điều trị với Isotretinoin |
Thuốc tránh thai có chứa hoạt chất của androgen progesterol | không nên sử dụng đồng thời |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn tâm thần, triệu chứng trầm cảm, hoặc kích động vì Isotretinoin có thể gây trầm cảm, rối loạn tâm thần, có ý định tự tử. Nên ngưng sử dụng thuốc nếu các triệu chứng này nặng thêm.
Trong hay sau thời gian điều trị (khoảng 5 - 6 tháng) bằng thuốc không thực hiện lột da mặt hay dùng các loại sáp nhổ lông vì có thể để lại sẹo lồi hoặc nguy cơ gây viêm da.
Thận trọng khi người bệnh có các biểu hiện như ù tai, suy giảm thính lực, đau bụng, chảy máu đường ruột hoặc tiêu chảy nghiêm trọng cần ngừng sử dụng thuốc.
Trong quá trình điều trị, nếu nghi ngờ bệnh nhân bị viêm gan cần ngừng sử dụng thuốc.
Thận trọng ở người lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn bao gồm: hoa mắt, chóng mắt, nhức đầu, buồn ngủ, khó chịu, lo lắng.
Thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân bị tiểu đường, béo phì, uống nhiều rượu, rối loan (hoặc có tiền sử) chuyển hóa lipid. Nên tiến hành kiểm tra nồng độ lipid máu trước và sau khoảng 1 tháng điều trị bằng thuốc.
Isotretinoin có thể gây dị tật thai nhi.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú vì thuốc có nguy cơ gây dị tật thai nhi cao.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo về các biểu hiện quá liều thuốc dùng trên người, tần suất gặp các tác dụng không mong muốn có thể tăng lên.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-21386-18
Nhà sản xuất: Swiss Caps AG
Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Oratane (Isotretinoin) 5mg giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Oratane 5mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Oratane (Isotretinoin) 5mg mua ở đâu?
Thuốc Oratane 5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Oratane 5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng viên nang mềm, dễ uống, dễ mang theo.
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc Oratane 5mg hiệu quả trong điều trị các loại mụn trứng cá nặng bao gồm mụn trứng dạng nang bọc, mụn trứng cá không đáp ứng với các điều trị trước đó.
- Isotretinoin tác dụng toàn thân liều cao có hiệu quả điều trị tốt hơn liều thấp và là một lựa chọn hiệu quả và dung nạp tốt để điều trị mụn cóc ở da và sinh dục, tác dụng phụ thường nhẹ và có thể chịu được.[3]
- Thuốc được sản xuất bởi Swiss Caps AG, công ty uy tín và chất lượng hàng đầu với nhiều sản phẩm thuốc được nhập khẩu & phân phối tại Việt Nam đem lại hiệu quả điều trị tốt và được nhiều người tin dùng.
12 Nhược điểm
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Tổng 17 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Absorption, Distribution and Excretion, PubChem. truy cập ngày 14 tháng 01 năm 2023.
- ^ Chuyên gia PubChem. Drug and Medication Information, PubChem. truy cập ngày 14 tháng 01 năm 2023.
- ^ Tác giả Ahmad Nofal và cộng sự (Đăng tháng 12 năm 2022). High versus low dose oral isotretinoin in the treatment of cutaneous and genital warts, PubMed. Truy cập ngày 14 tháng 01 năm 2023.