1 / 7
oracu ttt1 V8020

Oracu

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

1.150.000
Đã bán: 70 Còn hàng
Thương hiệuDaewoo Pharm, Daewoo Pharm. Co., Ltd.
Công ty đăng kýDaewoo Pharm. Co., Ltd.
Số đăng kýVN-16242-13
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtDiacerein
Xuất xứHàn Quốc
Mã sản phẩmhm7025
Chuyên mục Thuốc Cơ - Xương Khớp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 10871 lần

Thuốc Oracu được chỉ định để điều trị viêm xương khớp, thoái hoá khớp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Oracu.

1 Thành phần

Thành phần: Thuốc Oracu có chứa dược chất là Diacerein hàm lượng 50mg.

Tá dược khác sử dụng đảm bảo đủ khối lượng 1 viên nang cứng.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Oracu 

2.1 Tác dụng của thuốc Oracu 

2.1.1 Tác dụng của hoạt chất Diacerein trong thuốc Oracu

Diacerein là một tiền chất được chuyển hóa thành rhein khi vào trong cơ thể. Nó hiện đang được sử dụng ở Pháp để điều trị viêm xương khớp. Diacerein đang được nghiên cứu trong điều trị kháng Insulin, bệnh đái tháo đường (tuýp 2) và các biến chứng liên quan đến bệnh đái tháo đường.

Diacerein thuộc nhóm dẫn xuất Anthraquinone, được tìm thấy trong cây Cassia, có hoạt tính chống viêm, giảm đau và hạ sốt.

Diacerein làm giảm nồng độ của các Cytokine gây viêm do đó cũng có tác dụng bảo vệ đối với sự phá hủy sụn do u hạt. Diacerein thuộc BCS loại II với độ hòa tan trong nước kém 3,197mg/mL do chỉ có 35-56% thuốc được lưu hành toàn thân.

Cả Diacerein và chất chuyển hóa còn hoạt tính, rhein đều được coi là chất ức chế mạnh mẽ quá trình tổng hợp cytokine (IL-1β) và Metalloprotease (Collagenase và Stromelysin) là các chất trung gian gây viêm chính liên quan đến phá vỡ sụn khớp. Diacerein được sử dụng để điều trị thoái hóa khớp (DMARDs), giúp giảm mức độ nghiêm trọng của bệnh và hạn chế tốc độ tiến triển của sụn bị thoái hóa.

Diacerein cũng điều chỉnh lại các yếu tố tăng trưởng (TGF-β1 và TGF-β2), ngay cả khi không có sự hiện diện của IL-1β. Cùng với điều này, nó cũng đối kháng với các chuỗi tín hiệu Protein Kinase được kích hoạt bởi Mitogen của các tế bào sụn khớp và kích thích quá trình tái tạo sụn.

Diacerein khác với các NSAID thông thường bởi 2 đặc điểm sau:

Diacerein ngăn ngừa sự mất Hydroxyproline và Proteoglycan trong sụn khớp bằng cách kích thích sản xuất TGF.

Diacerein không có bất kỳ tác dụng ức chế trên Phospholipase A2 (PLA2), Cyclooxygenase (COX), Lipoxygenase (LOX) và Prostaglandin (PGs) do đó nó không gây ra bất kỳ độc tính dạ dày-tá tràng.

2.1.2 Cơ chế hoạt động Diacerein trong thuốc Oracu

IL-1β là tiền chất không có hoạt tính sinh học được tổng hợp trong tế bào. Enzym chuyển đổi IL-1 (ICE) còn được gọi là Caspase-1, là một Endopeptidase được nội bào hóa. Trong bệnh viêm khớp, nồng độ ICE tăng lên do đó sự bài tiết cũng như hoạt động của Cytokine được tăng lên. Vì vậy, Diacerein làm giảm nồng độ ICE dẫn đến ức chế IL-1β.

Diacerein cải thiện các điều kiện bệnh lý khác nhau về viêm khớp bằng các cơ chế sau:

  • Bằng cách ức chế chọn lọc IL-1, Diacerein cải thiện tất cả các tình trạng bệnh lý liên quan đến thoái hóa khớp ở những bệnh nhân viêm khớp ngón tay và đầu gối. Diacerein cũng ức chế sự biểu hiện của IL-1. Yếu tố NF-κB và Protein hoạt hóa-1 (AP-1) là các yếu tố phiên mã chịu trách nhiệm cho sự biểu hiện của một số gen gây viêm bởi Chondrocytes, Diacerein làm chậm sự liên kết của các yếu tố phiên mã này.
  • Vì Diacerein có đặc tính của tác nhân biến đổi bệnh do đó Diacerein cải thiện biểu hiện của TGF-β1 và TGF-β2. Diacerein làm giảm nồng độ của Chondroitin-4-sulfate, điều này làm giảm đáng kể tỷ lệ Chondroitin-6-sulfate so với Chondroitin-4-sulfate. Theo cơ chế này, diacerein có thể bảo vệ Proteoglycan aggrecan, bao gồm các chuỗi Chondroitin sulfate và Keratin sulfate cuối cùng có ích trong việc chịu nén của sụn khớp.
  • Thuốc là một chất ức chế mạnh và chọn lọc của N-acylethanolamine-hydrolyzing acid amidase (NAAA), xúc tác cho quá trình thủy phân Palmitoylethanolamide (PEA). PEA là một chất trung gian bảo vệ nội sinh, được kích thích trong điều kiện viêm và thoái hóa thần kinh để thực hiện tác dụng chống viêm cũng như giảm đau. PEA cũng hoạt động bằng cách điều chỉnh sự xuống cấp của tế bào Mast thông qua cơ chế đối kháng viêm cục bộ.
  • Diacerein cũng làm chậm quá trình sản xuất Superoxide, Chemotaxis và hoạt động thực bào của bạch cầu trung tính bằng cách có tác dụng bổ sung đối với việc di chuyển đại thực bào và thực bào. Diacerein cũng làm giảm số lượng thụ thể Urokinase trên tế bào sụn đến mức bình thường và giảm hoạt động tiêu sợi huyết trong dịch bao hoạt dịch. Diacerein cho thấy tác dụng ức chế sản xuất Collagenase và cũng thúc đẩy quá trình tổng hợp Proteoglycan bị ức chế bởi IL-1.

2.2 Chỉ định thuốc Oracu

Các trường hợp sử dụng của thuốc Oracu là:

Oracu 50mg được chỉ định để điều trị các bệnh viêm xương khớp hoặc các tình trạng khớp bị thoái hóa.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Seocem Capsule điều trị thoái hóa khớp hiệu quả

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Oracu

3.1 Liều dùng thuốc Oracu

Liều sử dụng được khuyến cáo là 1 viên nang cứng/lần x 2 lần mỗi ngày, thuốc được uống ngay sau khi ăn bữa trưa và bữa tối.

Một số đối tượng bệnh nhân có tình trạng lâm sàng đặc biệt:

Trẻ em: Thuốc không được khuyến cáo dùng cho trẻ em < 15 tuổi do hiện tại chưa có đủ dữ liệu về tính an toàn cũng như hiệu quả của thuốc trên đối tượng này.

Bệnh nhân suy thận: Nên giảm liều Diacerein hàng ngày xuống còn một nửa đối với bệnh nhân bị suy thận nặng và có độ thanh thải Creatinin dưới 30ml/phút.

3.2 Cách dùng thuốc Oracu hiệu quả

Thuốc này dùng cho đường uống. Ngay sau khi ăn.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

4 Chống chỉ định

Oracu chống chỉ định ở ở những bệnh nhân quá mẫn với dược chất và các tá dược dùng trong viên nang cứng.

Oracu chống chỉ định với các bệnh nhân:

  • Suy gan nặng.
  • Bệnh viêm ruột như viêm loét đại tràng và bệnh Crohn.
  • Tắc ruột bán phần.
  • Hội chứng đau bụng có nguyên nhân không xác định.
  • Các đợt mẫn cảm với rhein hoặc các dẫn xuất Anthraquinone khác.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Diacerein 50 - HV điều trị cho người bệnh bị thoái hóa khớp

5 Tác dụng phụ

Một số tác dụng không mong muốn đã được báo cáo bao gồm: nhuận tràng, tiêu chảy, chứng ợ nóng, nước tiểu màu vàng đậm, buồn nôn, ói mửa và đau bụng.

Bệnh nhân thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải một trong những tác dụng không mong muốn trên để được xử lý kịp thời.

6 Tương tác

Trong quá trình sử dụng thuốc có thể xuất hiện tương tác thuốc khi kết hợp với những thuốc sau:

  • Thuốc kháng Acid (muối Nhôm, Calci và Magnesi, Oxyd hoặc Hydroxyd) làm giảm hấp thu qua đường tiêu hóa của Diacerein. Do đó, nên dùng thuốc kháng Acid trong khoảng thời gian sau 2 giờ từ khi dùng Diacerein, nếu cần thiết.
  • Thuốc lợi tiểu tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim.
  • Kháng sinh hoặc hóa trị làm tăng các phản ứng bất lợi.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Diacerein được khuyến cáo không nên dùng trong khi mang thai, cho con bú và cho trẻ em dưới 15 tuổi.

Không được dùng trong trường hợp Galactose máu bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu Glucose hoặc Galactose hoặc thiếu hụt Menase vì sự hiện diện của Lactose.

Không nên dùng Diacerein cho bệnh nhân đã dùng thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc lợi tiểu vì có nguy cơ tăng nồng độ natri, thiếu nước có thể dẫn đến mất nước và hạ Kali máu do Diacerein gây tiêu chảy.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không chỉ định thuốc cho phụ nữ mang thai vì hiện tại chưa có báo cáo chi tiết về tác dụng phụ khi sử dụng thuốc trên đối tượng này.

Thuốc không nên sử dụng cho bà mẹ cho con bú vì hiện tại vẫn chưa nghiên cứu cụ thể về thông tin dược động học trên nhóm đối tượng này.

7.3 Bảo quản

Thuốc được giữ ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo trong nhà.

Tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ.

8 Nhà sản xuất

Số đăng ký thuốc Oracu?

SĐK: VN-16242-13.

Nhà sản xuất: Công ty Daewoo Pharm. Co., Ltd., Korea.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng. 

9 Thuốc Oracu giá bao nhiêu?

Thuốc Oracu 50mg giá bao nhiêu? Thuốc Oracu hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Oracu 50mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Oracu mua ở đâu?

Thuốc Oracu mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Oracu để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 


Tổng 7 hình ảnh

oracu ttt1 V8020
oracu ttt1 V8020
oracu ttt4 E1014
oracu ttt4 E1014
oracu ttt2 I3237
oracu ttt2 I3237
oracu ttt5 T7364
oracu ttt5 T7364
oracu ttt3 B0106
oracu ttt3 B0106
oracu ttt6 U8857
oracu ttt6 U8857
oracu ttt7 B0172
oracu ttt7 B0172
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    cho tôi hỏi thuốc Oracu được dùng cho trường hợp nào?

    Bởi: lê phương vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Oracu 4,5/ 5 2
5
50%
4
50%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Oracu
    LH
    Điểm đánh giá: 5/5

    nhà thuốc an huy uy tín, tôi thường xuyên mua ở đây

    Trả lời Cảm ơn (2)
  • Oracu
    TN
    Điểm đánh giá: 4/5

    Những loại Thuốc Oracu Công ty Dược Uy tín. Thuốc Oracu – Thuốc điều trị các bệnh thoái hóa xương khớp, Tula Nguyễn Cảm ơn

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633