Opispas 40mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco |
Số đăng ký | VD-28086-17 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 100 ống x 2ml/ống |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Papaverin, Nước |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | mk2406 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Opispas 40mg có chứa hoạt chất chính là Papaverin hydroclorid, thường dùng trong chỉ định điều trị các cơn đau bụng, đau quặn thận, đau quặn mật ở trẻ và người lớn. Vậy liều dùng thuốc cụ thể như thế nào? Những tác dụng nào có thể gặp phải trong suốt quá trình dùng thuốc? Cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu rõ hơn qua bài viết này nhé!
1 Thành phần
Mỗi ống tiêm Opispas 40mg có chứa:
- Papaverin hydroclorid:.......................40mg
- Nước cất pha tiêm:............................20mg
- Tá dược: vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Thuốc Opispas 40mg là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Opispas 40mg có chứa Papaverin hydroclorid - hoạt chất có tác dụng chống co thắt cơ trơn, được bào chế dạng thuốc tiêm và dùng kê đơn điều trị trong các trường hợp:[1]
- Người bệnh bị đau bụng có nguyên nhân là do tăng nhu động ở dạ dày, ruột.
- Người bệnh bị các cơn đau quặn mật.
- Người bệnh bị các cơn đau quặn thận.
3 Liều lượng và cách dùng thuốc Opispas 40mg
- Đường dùng: tiêm tĩnh mạch khi cần thuốc để điều trị ngay.
- Thời gian tiêm thuốc: tiêm chậm trong 1-2 phút để giảm thiểu nguy cơ bị tác dụng phụ cho người bệnh.
- Liều tiêm ở người lớn: 30mg. Ngoài ra, với đối tượng này cũng có thể cân nhắc tiêm liều 30-120mg tùy tình trạng, tiêm nhắc lại với khoảng cách 3-4 tiếng/lần khi cần thiết.
- Liều tiêm ở trẻ: theo cân nặng: 4-6 mg/kg/24 giờ và có thể chia thành 4 lần tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Paparin.inj - Thuốc tiêm điều trị co thắt cơ trơn
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc tiêm Opispas 40mg nếu người bệnh có Block nhĩ thất hoàn toàn hoặc từng có tiền sử mẫn cảm, dị ứng với hoạt chất, thành phần tá dược có trong thuốc tiêm này.
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình điều trị với thuốc, người bệnh cũng có khả năng sẽ gặp phải 1 trong số những tác dụng phụ, tuy nhiên tần suất bị những triệu chứng này là ít gặp:
- Tiêu hóa: tiêu chảy, táo bón, ăn không ngon, chán ăn, nôn mửa,...
- Thần kinh: đau đầu, ngủ gà, chóng mặt, an thần,...
- Tim mạch: nhịp đập nhanh, loạn nhịp tim, huyết áp tăng nhẹ, mặt đỏ bừng,...
- Hô hấp: sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh có thể bị ngừng thở.
- Gan: viêm gan mạn, quá mẫn ở gan,...
==>> Tham khảo thêm thuốc có cùng tác dụng: Thuốc chống co thắt cơ trơn No-Spa Forte Sanofi (hộp 20 viên)
6 Tương tác
- Thuốc có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương khi dùng phối hợp cùng lúc với papaverin có thể làm tăng nhẹ tác dụng của thuốc tiêm này.
- Morphin + papaverin: gây ra tác dụng hiệp đồng.
- Tác dụng của thuốc Levodopa có thể bị giảm do papaverin vì thuốc có khả năng gây phong bế thụ thể dopamin, gây cản trở tác dụng điều trị của thuốc lên những người bị bệnh Parkinson. Do đó, nên tránh dùng đồng thời.
7 Lưu ý khi sử dụng
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Opispas 40mg có thể gây ngoại tâm thu thất tạm thời, làm suy giảm dẫn truyền nên cần dùng thận trọng. Ngoài ra, khi sử dụng thuốc tiêm này cũng có khả năng gây ra cơn nhịp nhanh thất kịch phát hoặc ngoại tâm thu thất. Cần chú ý khi điều trị thuốc ở người bệnh bị tăng nhãn áp.
- Thuốc không thể tự ý dùng mà cần phải có sự giám sát đặc biệt của các bác sĩ có kinh nghiệm.
- Tiêm nhanh có thể gây nguy hiểm như ngừng thở hoặc thậm chí là chết người. Nên tiêm tĩnh mạch thật thận trọng.
- Khi có quá mẫn tại gan: vàng da, vấn đề tiêu hóa,...rõ ràng thì cần ngừng điều trị với thuốc.
- Ngưng thuốc ngay khi phát hiện: xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng bach cầu ái toan,...
- Do tính an toàn khi tiêm thuốc cho trẻ chưa được khẳng định nên tốt nhất không tiêm thuốc cho đối tượng này.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú
Không sử dụng thuốc tiêm Opispas 40mg cho những đối tượng này.
7.3 Lưu ý khi dùng thuốc cho người lái xe hay vận hành máy móc
Thận trọng hơn do thuốc có thể gây nên triệu chứng trên thần kinh như: đau nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ,....
7.4 Xử trí khi dùng quá liều
Quá liều thuốc Opispas 40mg có thể gặp phải những triệu chứng như: hệ thần kinh ức chế, nôn, yếu cơ, đổ nhiều mồ hôi, song thị, nhịp tim đập nhanh, rung hoặc giật nhãn cầu,...
Khi dùng quá liều ở mức độ nặng thì thuốc có thể gây nên tình trạng ức chế mạnh hô hấp tế bào và có tác động như một thuốc chẹn kênh Ca+ yếu.
Xử trí: cần bảo vệ đường thở và thận trọng đến những yếu tố nguy cơ có thể gây đe dọa tính mạng người bệnh. Đưa người bệnh đến ngay các cơ sở y tế nếu lỡ dùng quá liều để được thăm khám, kiểm tra kịp thời.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc tiêm Opispas 40mg tại những vị trí cao ráo, thoáng khí, tránh ẩm và nắng. Duy trì nhiệt độ < 30 độ C để thuốc không bị ảnh hưởng chất lượng.
8 Sản phẩm thay thế
Bạn đọc tham khảo thêm thông tin của một số thuốc tiêm có cùng hoạt chất với thuốc Opispas 40mg, có thể được bác sĩ dùng chỉ định điều trị bệnh:
- Papaverine Hydrochloride 30mg/ml American Regent: được sản xuất bởi Công ty American Regent của Mỹ. Thuốc được dùng ở dạng dung dịch, chứa hoạt chất Papaverine hydrochloride nên được dùng để điều trị các cơn đau do co thắt hiệu quả.
- Papaverin 2% Danapha: do Công ty cổ phần Dược Danapha sản xuất và được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-26681-17. Thuốc tiêm này được dùng cho người lớn và trẻ, chỉ định điều trị cơn đau quặn ở thận hoặc mật, cơn đau bụng do tăng nhu động dạ dày, ruột. Do đó, thuốc được dùng thay thế Opispas 40mg khi điều trị bệnh.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Papaverin hydroclorid - hoạt chất chính có trong thuốc Opispas 40mg - là một alkaloid được chiết xuất từ thuốc phiện hoặc do tổng hợp tạo thành. Hoạt chất này thuộc nhóm benzylisoquinolin, có tác dụng chủ yếu là chống co thắt cơ trơn. Cơ chế hoạt động của papaverin như sau:
Papaverin gây ức chế phosphoryl hóa do oxy hóa. Quá trình này liên quan đến việc ức chế hoạt động của enzyme chuyển hóa các phosphat trong quá trình trao đổi chất, dẫn đến sự giãn nở cơ trơn. Đặc biệt, papaverin làm giảm mức độ oxy hóa của một số phân tử mà enzyme này thực hiện phosphoryl hóa lên, dẫn đến sự giãn nở cơ trơn.
Papaverin cản trở sự co cơ do calci. Khi calci vào tế bào cơ, nó kết nối và làm co cơ. Papaverin ngăn chặn calci từ đi vào tế bào cơ, làm chậm sự co lại của cơ, kéo dài thời gian nghỉ của cơ và giảm sự dẫn truyền. Do đó, thuốc có hiệu quả tốt trong việc làm giảm các cơn đau do co thắt cơ trơn gây ra.
9.2 Dược động học
Papaverin hydroclorid là một thuốc dễ bị hấp thu qua đường uống và thường có tác dụng nhanh sau khi dùng. Khoảng 90% lượng thuốc này sau khi vào cơ thể sẽ gắn với các protein trong huyết tương. Nửa đời sinh học của papaverin hydroclorid khi dùng qua đường uống dao động từ 1 đến 2 giờ, tuy nhiên có thể có sự biến đổi trong từng trường hợp bệnh nhân. Sau khi hấp thu, papaverin phân bố rộng rãi khắp cơ thể, với nồng độ cao nhất tập trung ở mô mỡ và gan. Thuốc nhanh chóng trải qua quá trình chuyển hóa ở gan và được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Hợp chất gluconat của các chất chuyển hóa phenolic là dạng đã qua chuyển hóa của papaverin được tìm thấy trong nước tiểu sau khi sử dụng.
10 Thuốc Opispas 40mg giá bao nhiêu?
Thuốc Opispas 40mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Opispas 40mg mua ở đâu?
Thuốc Opispas 40mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Opispas có tác dụng chủ yếu là giãn cơ trơn, bao gồm các cơ quan như phế quản, Đường tiêu hóa, niệu quản và đường mật, do đó có khả năng làm giảm các triệu chứng và cơn đau do co thắt cơ gây ra.
- Thuốc được dùng dạng tiêm truyền cho Sinh khả dụng cao và độ hấp thu, hiệu quả tác dụng rất nhanh chóng.
- Opispas thường được sử dụng rộng rãi vì có ít có tác dụng phụ và khi sử dụng không gây nghiện cho người bệnh.
- Được sản xuất bởi nhà máy đạt chuẩn chất lượng GMP.
- Theo các kết quả thử nghiệm nghiên cứu, Papaverine hydrochloride cho thấy hiệu quả làm giảm các cơn đau quặn trên thận cấp tính là đáng kể, có tác dụng nhanh chóng trong khoảng thời gian ngắn tương đương với natri Diclofenac. Thuốc cũng có thể sử dụng trên người bệnh có chống chỉ định dùng thuốc nhóm NSAIDs. [2]
13 Nhược điểm
Opispas 40mg không thể tự ý dùng mà cần phải có sự giám sát đặc biệt của các bác sĩ có kinh nghiệm, do đó có thể hơi bất tiện với người dùng
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Xem chi tiết Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp Tại đây
- ^ Tác giả Mehdi Valipour, Papaverine, a promising therapeutic agent for the treatment of COVID-19 patients with underlying cardiovascular diseases (CVDs), ngày đăng Tháng 9 năm 2022, Pubmed, truy cập ngày 18 tháng 06 năm 2024