1 / 3
thuoc opiphine 10mg ml 1 O5755

Opiphine 10mg/ml

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuHameln Pharma, Siegfried Hameln GmbH
Công ty đăng kýCông ty TNHH Bình Việt Đức
Số đăng ký400111072223
Dạng bào chếDung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng góiHộp 10 ống x 1ml
Hoạt chấtMorphin
Xuất xứĐức
Mã sản phẩm1627
Chuyên mục Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Tú Phương Biên soạn: Dược sĩ Tú Phương
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần có trong mỗi ml Dung dịch Opiphine 10mg/ml chứa:

  • Morphine sulfate: 10mg
  • Tá dược: vừa đủ

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Opiphine 10mg/ml

Opiphine có tác dụng gì? Thuốc Opiphine 10mg/ml là thuốc giảm đau opioid được sử dụng trong kiểm soát các cơn đau mức độ nặng hoặc rất nặng, đặc biệt khi người bệnh không đáp ứng với các thuốc giảm đau thông thường khác.

Thuốc thường được chỉ định trong các trường hợp như đau sau chấn thương, đau hậu phẫu, đau ở giai đoạn cuối của bệnh ung thư, cũng như các cơn đau dữ dội liên quan đến gan hoặc thận.

Opiphine 10mg/ml giảm đau đối với cơn đau nhiều và dữ dội

==>> Xem thêm: Thuốc Pafenol 150mg giúp hạ sốt và giảm đau từ nhẹ đến vừa, phù hợp cho trẻ em 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Opiphine 10mg/ml

3.1 Liều dùng

3.1.1 Người lớn

Tiêm bắp / tiêm dưới da: 5 – 30 mg, liều khởi đầu thường 10 mg, có thể lặp lại sau 4 – 6 giờ.

Tiêm tĩnh mạch (khi cần tác dụng nhanh): 2,5 – 10 mg, tiêm chậm.

Tiêm ngoài màng cứng: 1 – 4 mg.

Tiêm nội tủy: 0,1 – 1 mg.

3.1.2 Trẻ em

Tiêm bắp / tiêm dưới da: 0,05 – 0,2 mg/kg/lần, tối đa 15 mg.

Tiêm tĩnh mạch: 0,05 – 0,1 mg/kg.

Tiêm ngoài màng cứng: 0,05 – 0,1 mg/kg.

Tiêm nội tủy: 0,02 mg/kg.

Lưu ý:

  • Các liều tiêm bắp, tiêm dưới da và tiêm tĩnh mạch có thể nhắc lại mỗi 4 – 6 giờ.
  • Tiêm ngoài màng cứng và tiêm nội tủy có tác dụng kéo dài hơn nên số lần dùng trong ngày ít hơn.

3.2 Cách dùng

Thuốc được dùng bằng đường tiêm truyền theo chỉ định của bác sĩ.

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc

Suy hô hấp hoặc suy gan nặng

Chấn thương não hoặc tăng áp lực nội sọ

Đau bụng cấp chưa rõ nguyên nhân

Co giật, ngộ độc hoặc mê sảng rượu cấp

Trẻ dưới 30 tháng tuổi

Đang dùng thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO)

==>> Xem thêm: Thuốc Pharbapain giảm đau vừa đến nặng nhanh và kéo dài 

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Buồn nôn, nôn, táo bón, buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, tim chậm, hạ huyết áp, ngứa, bí tiểu, đau tại chỗ tiêm.

Ít gặp: Rối loạn tâm thần (lo âu, trầm cảm, hoang tưởng), đau bụng, khó tiêu, liệt ruột, giảm ham muốn, co thắt cơ bàng quang, đau cơ – xương, rối loạn nhìn, khó thở, co thắt phế quản, phù phổi, vã mồ hôi, hội chứng cai thuốc.

Nguy cơ nghiện: Có thể xuất hiện sau vài ngày đến 2 tuần dùng liên tục; hội chứng cai thuốc thường xảy ra trong 36–72 giờ sau ngừng thuốc.

6 Tương tác

Chống chỉ định phối hợp: Không dùng cùng IMAO (nguy cơ trụy tim mạch, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, hôn mê, tử vong). Phải ngừng IMAO ít nhất 15 ngày trước khi dùng morphin.

Giảm tác dụng: Các thuốc vừa chủ vận vừa đối kháng morphin (buprenorphin, nalbuphin, pentazocin) làm giảm hiệu quả giảm đau.

Tăng tác dụng ức chế TKTW: Rượu, các dẫn chất morphin khác, thuốc chống trầm cảm 3 vòng (amitriptylin, clomipramin), kháng histamin H₁, barbiturat, benzodiazepin, thuốc liệt thần kinh, Clonidin.

Ảnh hưởng hấp thu/độ tan: Morphin nhạy với pH, dễ kết tủa trong môi trường kiềm; không dùng chung với Natri bicarbonat, Natri iodid, Aciclovir natri, Clorpromazin HCl, Doxorubicin, 5-FU, furosemid, Haloperidol, Heparin natri, ranitidin, Phenytoin natri, Thiopental, tetracyclin, aminophyllin, Clorothiazid và một số muối kháng sinh khác.

Giảm nồng độ thuốc khác: Ciprofloxacin (do tương tác hấp thu).

Tăng tác dụng hoặc tác dụng phụ: Thuốc chống loạn thần có thể làm tăng an thần và hạ huyết áp.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Khi sử dụng Opiphine, nên áp dụng liều thấp nhất có hiệu quả và hạn chế dùng kéo dài để giảm nguy cơ nghiện. 

Morphin cũng có thể gây phản ứng dương tính khi kiểm tra doping trong thể thao.

Trong sản khoa, liều phải được điều chỉnh để tránh tác động ức chế hô hấp ở trẻ sơ sinh, đặc biệt không dùng morphin trong 3–4 giờ trước khi sinh.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Mang thai: Morphin qua nhau thai, gây ức chế hô hấp ở trẻ; dùng kéo dài có thể dẫn đến hội chứng cai nghiện ở trẻ sơ sinh.

Cho con bú: Morphin bài tiết vào sữa mẹ, trẻ nhận khoảng 0,8–12% liều mẹ; nên ngừng cho con bú khi mẹ dùng thuốc.

7.3 Xử trí khi quá liều

Quá liều morphin là cấp cứu, cần hỗ trợ hô hấp và điều trị triệu chứng. Naloxon tiêm tĩnh mạch là thuốc giải độc, theo dõi ít nhất 4 giờ. Co giật xử lý bằng oxy và benzodiazepin, nặng có thể dùng barbiturat/propofol. Hạ huyết áp dùng naloxon hoặc thuốc co mạch. Tiêm quá liều ngoài màng nhện cần rút dịch não tủy, thay bằng dung dịch Natri clorid ấm và theo dõi sát.

7.4 Bảo quản

Bảo quản nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng và không đông lạnh.

Sau khi PHA loãng trong NaCl 0,9%, nên dùng ngay; nếu lưu trữ, tối đa 24 giờ ở 2–8°C, trừ khi pha trong điều kiện vô trùng được kiểm soát.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm Opiphine 10mg/ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo sản phẩm thay thế sau:

Thuốc Osaphine được dùng giảm đau dữ dội khi các thuốc khác không hiệu quả, bao gồm đau sau chấn thương, phẫu thuật, ung thư, gan, thận và trong sản khoa. Do Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco sản xuất.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Morphin là opioid giảm đau mạnh, tác động chủ yếu lên thụ thể µ của hệ thần kinh trung ương, giúp giảm cảm nhận đau và tăng ngưỡng đau. Thuốc có thể gây buồn ngủ, buồn nôn, táo bón, ức chế hô hấp và dễ gây nghiện khi dùng kéo dài. Hiệu quả giảm đau xuất hiện nhanh khi tiêm, mạnh hơn ở người lớn tuổi; tiêm ngoài màng cứng cho tác dụng kéo dài. [1]

9.2 Dược động học

Morphin hấp thu tốt qua đường tiêm, kém hơn khi uống do chuyển hóa tại gan. Thuốc chuyển hóa thành các glucuronid, thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian thải trừ kéo dài ở người cao tuổi, trẻ sơ sinh và người suy gan, suy thận, vì vậy cần thận trọng và điều chỉnh liều.

10 Thuốc Opiphine 10mg/ml giá bao nhiêu?

Thuốc Opiphine 10mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, Opiphine giá có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Opiphine 10mg/ml mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Opiphine 10mg/ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Giảm đau mạnh, hiệu quả với các cơn đau dữ dội, đau ung thư, sau phẫu thuật hoặc chấn thương.
  • Nhiều đường dùng: tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm ngoài màng cứng, tiêm nội tủy mạc, thuận tiện cho từng tình trạng bệnh.
  • Tác dụng nhanh (đặc biệt đường tiêm) và kéo dài với tiêm ngoài màng cứng.

13 Nhược điểm

  • Gây tác dụng phụ phổ biến như buồn nôn, táo bón, buồn ngủ, giảm hô hấp, bí tiểu.
  • Thận trọng với người cao tuổi, suy gan, suy thận, bệnh lý nội tiết, hen, tăng áp lực nội sọ.
  • Không dùng phối hợp với IMAO, cần theo dõi khi kết hợp thuốc ức chế TKTW khác.

Tổng 3 hình ảnh

thuoc opiphine 10mg ml 1 O5755
thuoc opiphine 10mg ml 1 O5755
thuoc opiphine 10mg ml 2 U8482
thuoc opiphine 10mg ml 2 U8482
thuoc opiphine 10mg ml 3 N5843
thuoc opiphine 10mg ml 3 N5843

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Sverrisdóttir E et al, (Đăng ngày: 7 tháng 4 năm 2017), A review of morphine and morphine-6-glucuronide's pharmacokinetic-pharmacodynamic relationships in experimental and clinical pain, Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Cho mình hỏi Opiphine 10mg/ml này thường được chỉ định trong những trường hợp đau nào và có cần điều chỉnh liều theo cân nặng bệnh nhân không ạ?

    Bởi: Dũng vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ thuốc sẽ được dùng cho các trường hợp đau mà các thuốc khác dùng không có tác dụng ạ, liều sẽ do bác sĩ quyết định ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Tú Phương vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Opiphine 10mg/ml 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Opiphine 10mg/ml
    D
    Điểm đánh giá: 4/5

    Sản phẩm chất lượng, nhân viên nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789