Opetacid
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | OPV, Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV |
Số đăng ký | VD-29816-18 |
Dạng bào chế | Viên nén nhai |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 4 viên |
Hoạt chất | Magnesium Hydroxide, Nhôm Hydroxit (Aluminium hydroxide) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | alk898 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thuốc Opetacid có thành phần:
Nhôm hydroxyd: ……………… 400mg
Magnesi hydroxyd: …………… 400mg
Dạng bào chế: Viên nén nhai
2 Opetacid là thuốc gì?
Opetacid là viên nén nhai được dùng để làm giảm triệu chứng trào ngược acid và ợ nóng, dùng cho trẻ trên 15 tuổi và người lớn.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Gestid Tablets giảm đầy hơi, ợ nóng, loét dạ dày, rối loạn tiêu hóa
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Opetacid
3.1 Liều dùng
Người lớn, trẻ > 15 tuổi: nhai từ 1-2 viên khi có triệu chứng, ngày dùng tối đa 6 lần, 12 viên/ngày. Không dùng liên tục quá 10 ngày trừ khi được bác sĩ tư vấn.
Trẻ ≤ 15 tuổi: không khuyến cáo dùng thuốc Opetacid.[1]
3.2 Cách dùng
Nên nhai kỹ viên nén trước khi nuốt. Thuốc được sử dụng trong khoảng 20 phút đến 1 giờ sau bữa ăn và dùng một liều trước khi đi ngủ.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Opetacid ở người bệnh:
- Có vấn đề về thận.
- Giảm phosphat huyết.
- Suy nhược (cảm thấy không có năng lượng, yếu ớt)
- Mẫn cảm với thành phần thuốc Opetacid.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Mactrizol giảm triệu chứng viêm loét dạ dày, tá tràng, thực quản.
5 Tác dụng phụ
Thường ít gặp các tác dụng phụ của thuốc Opetacid, gồm.
- Táo bón.
- Tiêu chảy.
- Tăng nhôm huyết.
- Giảm phosphat máu.
- Tăng magnesi huyết
- Phản ứng quá mẫn như khó thở hoặc khó nuốt, ban đỏ và ban dát sần, ngứa, sưng môi, miệng hoặc lưỡi, mí mắt, mặt hoặc phản ứng phản vệ.
Báo ngay cho bác sĩ nếu các tác dụng phụ trên kéo dài hoặc có biểu hiện nghiêm trọng.
6 Tương tác
Thuốc có thể tạo phức và làm giảm hấp thu một số thuốc như tetracyclin, các vitamin, Digoxin.
Quinidin: quinidin có thể bị tăng nồng độ trong huyết thanh gây quá liều thuốc.
Thuốc Opetacid có thể ngăn chặn sy hấp thu của các chất đối kháng H2, hormon tuyến giáp, chloroquine, Cefdinir, cyclin, lincosamid, penicillamine, sulpirid, Ulipristal, cyclin, fluoroquinolone, glucocorticoid, lansoprazol, Rosuvastatin, phenothiazine, ketoconazol, Isoniazid, Metoprolol, Propranolol, ketoconazol, Ethambutol, muối Sắt, thuốc an thần. Nên uống các thuốc này cách ít nhất 2 giờ (các fluoroquinolon là 4 giờ) để tránh tương tác giữa các thuốc.
Thận trọng khi dùng Opetacid thuốc đồng thời với polystyren sulfonat.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nhôm Hydroxyd có thể gây táo bón, quá liều muối magnesi có thể gây giảm vận động của ruột, liều lớn thuốc có thể gây tắc ruột hoặc làm tăng nặng tình trạng tắc ruột, nhất là khi sử dụng thuốc ở người bệnh cao tuổi, trẻ dưới 2 tuổi hoặc người bệnh suy thận.
Sử dụng Nhôm hydroxyd với liều cao quá mức hoặc sử dụng lâu dài, hoặc dùng cho trẻ 2 tuổi, người bệnh có chế độ ăn phospho thấp, có thể dẫn đến suy giảm phosphat, khi kèm tiêu xương, tăng calci niệu, gây nguy cơ loãng xương.
Dùng Opetacid thận trọng ở người bệnh suy thận, sử dụng lâu dài liều cao các muối nhôm và Magie có thể thiểu máu tiểu hồng cầu, sa sút trí tuệ, bệnh não hoặc nhuyễn xương do lọc máu. Tránh dùng thuốc kéo dài ở người bệnh có suy thận.
Thuốc chứa đường, cần thận trọng khi dùng cho người bệnh đái tháo đường.
Thành phần nhôm hydroxyd có thể không an toàn đối với người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin có chạy thận nhân tạo.
Việc điều trị kéo dài có thể che lấp các triệu chứng của những bệnh lý nghiêm trọng hơn ở đường tiêu hóa.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: không khuyến cáo sử dụng thuốc, trừ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ tiềm ẩn.
Bà mẹ cho con bú: có thể sử dụng thuốc Opetacid.
7.3 Quá liều xử trí
Triệu chứng: tiêu chảy, nôn, đau bụng, có thể gây tắc ruột hoặc làm tăng nặng tình trạng tắc ruột.
Xử trí: thực hiện bù nước cho người bệnh và lợi tiểu cưỡng bức để tăng thải trừ nhôm và magnesi.
7.4 Bảo quản
Để thuốc Opetacid nơi tránh ẩm, tránh ánh nắng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Opetacid tạm hết hàng, quý khách vui lòng tham khảo thêm các thuốc sau:
Viên nén nhai Mallote chứa thành phần nhôm hydroxyd khô và Magnesi hydroxyd, giúp làm dịu nhanh các triệu chứng nóng, ợ hơi, chua, đầy bụng, khó tiêu do tăng nồng độ acid trên dạ dày. Dùng trong trường hợp trào ngược trên vùng dạ dày, thực quản và hỗ trợ trong điều trị các vết loét dạ dày.
Thuốc Mezatrihexyl, sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây, hộp 6 vỉ x 10 viên nén nhai, có tác dụng làm giảm tình trạng tăng acid dạ dày do loét dạ dày - tá tràng, giảm các triệu chứng ợ chua, bụng đầy khó tiêu liên quan đến tình trạng tăng acid dạ dày.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Opetacid thuộc nhóm thuốc kháng acid chứa thành phần là hỗn hợp của nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd. Trong đó, nhôm hydroxyd là thuốc kháng acid tác dụng chậm có tác dụng làm săn se niêm mạc và có thể gây táo bón. Magnesi hydroxyd cho tác dụng kháng acid nhanh và thường có tác dụng phụ gây tiêu chảy. Sự kết hợp này giúp cân bằng yếu tố gây tiêu chảy - táo bón của từng thành phần.
9.2 Dược động học
Sự hấp thu của nhôm và magnesi là rất nhỏ. Nhôm hydroxyd trải qua quá trình chuyển hóa chậm trong dạ dày tạo thành nhôm clorid. Một số muối nhôm hòa tan được hấp thu qua Đường tiêu hóa và thải trừ qua nước tiểu. Magnesi sau khi được hấp thu cũng được đào thải qua nước tiểu.
10 Thuốc Opetacid giá bao nhiêu?
Thuốc Opetacid hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Opetacid mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Sự kết hợp giữa 2 thuốc kháng acid là nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd cho tác dụng trung hòa acid dịch vị nhanh chóng và giúp làm giảm nguy cơ gây táo bón (của nhôm hydroxyd) và tiêu chảy (của magnesi hydroxyd).
- Thuốc Opetacid dạng viên nhai, có thể nhai trực tiếp và không cần uống nước.
- Đóng vỉ 4 viên nhỏ gọn, thuận tiện cho việc mang theo và bảo quản.
13 Nhược điểm
- Thuốc Opetacid không dùng cho trẻ dưới 15 tuổi.
Tổng 10 hình ảnh









