Opesinkast 10
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | OPV, Công ty cổ phần dược phẩm OPV |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm OPV |
Số đăng ký | VD-24245-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
Hoạt chất | Montelukast |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa968 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3109 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Opesinkast 10 được chỉ định để điều trị và phòng ngừa hen phế quản mạn cho đối tượng trên 6 tháng tuổi, giảm các triệu chứng tức ngực, khó thở, khò khè, ho đặc trưng của hen,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Opesinkast 10.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Opesinkast 10 có thành phần chính là Montelukast sodium với hàm lượng 10mg, cùng tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Opesinkast 10
2.1 Tác dụng của thuốc Opesinkast 10
Montelukast là một chất đối kháng thụ cảm thể Leukotrien đường uống, có tính chọn lọc cao, ức chế thụ thể Cys LT1. Nó gây ức chế các hoạt động sinh lý của LTD4 tại thụ thể Cys LT1 mà không có bất kỳ hoạt động chủ vận nào.
Leukotriene LTC4, LTD4, LTE4, được gọi chung là Cysteinyl leukotrienes (CysLTs). Chúng là chất béo liên hợp peptit, sản phẩm của bạch cầu ái toan, tế bào mast và đại thực bào. CysLTs là dẫn xuất của acid Arachidonic. Chúng được tổng hợp và giải phóng bởi các tế bào miễn dịch trong niêm mạc đường hô hấp phản ứng với sự hiện diện của chất gây dị ứng. Khi đó, xuất hiện một số biểu hiện như co cơ trơn tiểu phế quản, giải phóng các chất trung gian khác gây viêm. Niêm mạc mũi sưng lên do tăng tính thấm thành mạch và tăng dòng máu đến mũi.
2.2 Chỉ định của thuốc Opesinkast 10
Điều trị và phòng ngừa hen phế quản mạn cho đối tượng > 6 tháng tuổi. Thuốc giảm các triệu chứng tức ngực, khó thở, khò khè, ho đặc trưng của hen.
Điều trị triệu chứng của viêm mũi dị ứng (hắt hơi, nghẹt mũi, ngữa mũi,...) ở người từ 6 tháng trở lên (quanh năm) và từ 2 tuổi trở lên (theo mùa).
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Smart - Air 10mg - thuốc điều trị hen phế quản
3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Opesinkast 10
3.1 Liều dùng của thuốc Opesinkast 10
Đối tượng hen hoặc viêm mũi dị ứng >15 tuổi uống 1 viên Opesinkast 10/ngày.
Từ 6 - 14 tuổi dùng 5mg thuốc/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Opesinkast 10 hiệu quả
Uống nguyên viên với nước trước hoặc sau ăn đều được. Vì là viên nén bao phim, không cắn, nhai, bẻ khiến vỏ bao bị rách, ảnh hưởng sinh khả dụng của thuốc.
Với bệnh nhân hen, uống thuốc vào buổi tối là phù hợp nhất. Còn người viêm mũi dị ứng sử dụng thuốc tùy ý, phụ thuộc diễn biến của triệu chứng bệnh.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Opesinkast 10mg cho những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc G5 Enfankast: tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng.
5 Tác dụng phụ
Dùng Opesinkast 10mg có thể gặp triệu chứng nhiễm trùng đường hô hấp trên, xuất huyết, buồn ngủ, đánh trống ngực, rối loạn tiêu hóa,....
Các tác dụng phụ khác bao gồm đau khớp, yếu cơ, bất thường chức năng gan, phù mạch,...
6 Tương tác
Thuốc Opesinkast 10 bị suy giảm nồng độ trong huyết tương nếu kết hợp chung với những hoạt chất cảm ứng CYP3A4 (Rifampicin, Phenytoin,...), ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc Opesinkast 10 không dùng chung với các sản phẩm chứa cùng dược chất là Montelukast. Thuốc cũng không chỉ định cho trường hợp hen suyến cấp tính.
Tác dụng điều trị sẽ đạt được trong 1 ngày dùng thuốc trên bệnh hen. Tuy nhiên, không dừng thuốc mặc dù các triệu chứng đã được kiểm soát.
Người suy chức năng gan, thận nhẹ đến trung bình, người già không cần phải điều chình liều lượng Opesinkast 10.
Khi giảm liều, phải giảm từ từ kết hợp với các Corticosteroid dạng uống hoặc xịt hay thuốc giãn phế quản chứ không được thay thế đột ngột.
Theo dõi cẩn thận khi dùng Opesinkast 10 cho trẻ nhỏ với các thuốc cảm ứng CYP3A4 như Rifampicin hay Phenytoin.
Người tham gia giao thông, điều khiển máy móc cần chắc chắn mình không bị ảnh hưởng bởi các tác dụng phụ trên thần kinh của thuốc. Vì uống Montelukast có khả năng gây buồn ngủ, choáng váng, gây nguy hiểm nếu đang điều khiển phương tiện, máy móc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Trước khi dùng thuốc, phụ nữ có thai hoặc cho con bú phải hỏi ý kiến và tư vấn từ bác sĩ chuyên môn.
7.3 Xử trí khi quá liều
Điều trị triệu chứng.
Đến bệnh viện.
7.4 Bảo quản
Bảo quản Opesinkast 10 ở nhiệt độ không quá 30 độ C, thông thoáng, không có ánh nắng, nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp; xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-24245-16.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm OPV - Việt Nam.
Đóng gói: Một hộp gồm 4 vỉ x 7 viên nén bao phim.
9 Thuốc Opesinkast 10 giá bao nhiêu?
Thuốc Opesinkast 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Opesinkast 10 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Opesinkast 10 mua ở đâu?
Thuốc Opesinkast 10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Opesinkast 10 mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Dạng viên uống tiện mang theo, dễ dàng lấy ra uống khi cần.
- Thuốc Opesinkast 10 điều trị giảm các triệu chứng khi bị hen như khò khè, tức ngực,... các biểu hiện dị ứng có thể gặp phải với hiệu quả tốt.
- Thuốc Opesinkast 10 sản xuất trong nước, từ nhà máy uy tín, công ty dược lớn với quy tình sản xuất đạt chuẩn, nhà máy GMP-WHO.
- Liều khuyến cáo trên lâm sàng của montelukast bảo vệ chống co thắt phế quản do gắng sức. Thời gian tác dụng của montelukast trong điều trị bảo vệ chống co thắt phế quản sau gắng sức ít nhất là 21 giờ.[1]
- Natri montelukast có hiệu quả lâm sàng trong điều trị thở khò khè liên quan đến vi-rút và ứng dụng lâm sàng trong 4 tuần đến 12 tuần có thể làm giảm hiệu quả các triệu chứng thở khò khè, cải thiện chức năng phổi và giảm tỷ lệ mắc bệnh hen suyễn ở trẻ sơ sinh.[2]
12 Nhược điểm
- Trẻ <6 tháng mắc hen, dị ứng không thể uống thuốc.
- Nhiễm trùng hô hấp có thể xuất hiên nếu uống thuốc.
Tổng 12 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Grzegorz Gaszczyk, Tadeusz Latoś, Adam Słowikowski, Barbara Janiak (Ngày đăng tháng 7-tháng 9 năm 2004). Single dose of montelukast as an effective prevention of post exercise bronchospasm in children with bronchial asthma, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả Y-X Zou, J Zhang, C Ma, J Li, J Zai, Y-S Guo (Ngày đăng năm 2014). Clinical efficacy of montelukast sodium in treating infantile wheezing, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2023