1 / 5
opepril 10 5 B0234

Opepril 10

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuOPV, Công ty cổ phần dược phẩm OPV
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm OPV
Số đăng kýVD-21877-14
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtEnalapril
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmak2254
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Nguyễn Thảo Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Thảo
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần 

Enalapril maleat: 10 mg

Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén   [1]

Thuốc Opepril 10 - Điều trị cho người bị tăng huyết áp, suy tim
Thuốc Opepril 10 - Điều trị cho người bị tăng huyết áp, suy tim

2 Thuốc Opepril 10 có tác dụng gì?

Thuốc Opepril 10 được chỉ định trong các trường hợp:

  • Tăng huyết áp nguyên phát hoặc do hẹp động mạch thận
  • Suy tim có triệu chứng hoặc rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng
  • Sau nhồi máu cơ tim ở người có huyết động ổn định
  • Bệnh thận do đái tháo đường có hoặc không kèm tăng huyết áp
  • Dự phòng suy tim có triệu chứng hoặc biến cố mạch vành ở người rối loạn chức năng thất trái

==>> Xem thêm sản phẩm khác: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cerepril 5 điều trị tăng huyết áp: cách dùng, giá

3 Cách dùng Thuốc Opepril 10

3.1 Liều dùng

Tăng huyết áp vô căn: khởi đầu 2,5-5 mg/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng. Liều duy trì 10-20 mg/ngày, tối đa 40 mg/ngày.

Kèm dùng lợi tiểu: ngừng lợi tiểu vài ngày trước khi dùng enalapril nếu có thể. Khởi đầu ≤ 5 mg, tăng dần tùy đáp ứng.

Suy tim: phối hợp lợi tiểu ± glycosid tim. Khởi đầu 2,5 mg/ngày trong 3 ngày đầu, sau đó 2,5 mg x 2 lần/ngày trong 4 ngày. Tăng dần lên liều duy trì 20 mg/ngày (chia 1-2 lần), tối đa 40 mg/ngày.

Tăng huyết áp do hẹp động mạch thận: liều khởi đầu ≤ 5mg/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng và nguy cơ tụt áp.

Suy thận:

  • ClCr 30-80 mL/phút: 5-10 mg
  • ClCr 10-30 mL/phút: 2,5-5 mg
  • ClCr <10 mL/phút (lọc máu): 2,5 mg vào ngày lọc máu; liều giữa các lần lọc điều chỉnh theo đáp ứng

3.2 Cách dùng

Thuốc Opepril 10 dùng đường uống, trước hoặc sau bữa ăn đều được.

4 Chống chỉ định 

Không dùng Thuốc Opepril 10 trong các trường hợp:

  • Dị ứng với enalapril hoặc thành phần thuốc.
  • Phù mạch do ACEI, phù mạch di truyền hoặc tự phát.
  • Hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở người chỉ có một thận.
  • Hẹp van động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
  • Huyết áp thấp có sẵn.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Renapril 10mg: công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng

5 Tác dụng phụ

Thường gặp:

Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mệt, rối loạn cảm giác.

Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.

Tim mạch: Hạ áp, tụt huyết áp tư thế, ngất, đánh trống ngực.

Da: Phát ban.

Hô hấp: Ho khan (do tăng kinin hoặc prostaglandin).

Huyết học: Giảm bạch cầu, hemoglobin, hematocrit.

Niệu: Protein niệu.

Thần kinh: Lo âu, trầm cảm.

Hiếm gặp:

Viêm tụy, viêm gan, vàng da ứ mật, tắc ruột.

Đau cơ, co thắt phế quản, quá mẫn, rối loạn thị giác, nghẹt mũi.

6 Tương tác thuốc 

Nguy cơ hạ huyết áp tăng khi dùng Thuốc Opepril 10 cùng lợi tiểu, thuốc hạ áp khác, rượu.

Tăng Kali huyết khi dùng với thuốc giữ kali, bổ sung kali hoặc NSAID.

Tăng nguy cơ độc tính khi dùng Thuốc Opepril 10 đồng thời với lithi - cần theo dõi nồng độ lithi.

NSAID và thuốc tránh thai đường uống có thể làm giảm hiệu quả hạ áp của enalapril.

7 Lưu ý khi dùng thuốc và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Không nên dùng Thuốc Opepril 10 nếu có hẹp đường ra thất trái (hẹp van động mạch chủ, phì đại cơ tim).

Theo dõi chức năng thận trước và trong điều trị.

Kiểm tra protein niệu ở người dùng liều cao hoặc có bệnh thận.

Theo dõi công thức máu ở người bị lupus, xơ cứng bì hoặc dùng thuốc ức chế miễn dịch.

Dễ xảy ra tụt huyết áp lúc bắt đầu điều trị ở bệnh nhân suy tim, giảm thể tích hoặc hạ natri.

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú 

Chống chỉ định Thuốc Opepril 10 trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ do nguy cơ gây hại cho thai.

Enalapril tiết vào sữa mẹ nhưng ở liều điều trị thông thường, nguy cơ cho trẻ sơ sinh là thấp.

7.3 Bảo quản 

Thuốc Opepril 10 nên được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ < 30oC.

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng chính là tụt huyết áp. 

Xử trí bằng truyền dịch đẳng trương. Enalaprilat có thể loại bỏ qua lọc máu.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu Thuốc Opepril 10 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo 

Thuốc Renapril 5mg do Balkanpharma - Dupnitza AD sản xuất, chứa Enalapril, bào chế dạng Viên nén, được chỉ định điều trị tăng huyết áp, suy tim…

Hoặc Thuốc Enalapril STELLA 5mg, bào chế dạng Viên nén, là sản phẩm đến từ thương hiệu Stellapharm, chứa Enalapril, được chỉ định điều trị tăng huyết áp, suy tim…

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Enalapril maleat là dạng tiền chất, sau khi vào cơ thể sẽ chuyển hóa thành enalaprilat là chất có hoạt tính sinh học. Enalapril làm giảm huyết áp ở người bình thường, người bị tăng huyết áp và cải thiện huyết động ở bệnh nhân suy tim do ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron. Cơ chế tác dụng chủ yếu là ức chế men chuyển angiotensin (ACE), ngăn angiotensin I thành angiotensin II - chất gây co mạch mạnh.

9.2 Dược động học

Khoảng 60% liều uống được hấp thu qua tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 0,5-1,5 giờ. Enalapril được gan chuyển thành enalaprilat, đạt nồng độ tối đa sau 3-4 giờ. Enalaprilat gắn với protein huyết tương khoảng 50-60%. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua thận dưới dạng enalaprilat và dạng không đổi, một phần qua phân, thời gian bán thải hiệu quả sau dùng nhiều liều là khoảng 11 giờ ở người có chức năng thận bình thường.

10 Thuốc Opepril 10 giá bao nhiêu giá bao nhiêu?

Thuốc Opepril 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm. 

11 Thuốc Opepril 10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?

Bạn có thể mua Thuốc Opepril 10 trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng Dung cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc Opepril 10 chứa Enalapril giúp hạ huyết áp, cải thiện triệu chứng và giảm tỷ lệ tử vong do biến cố tim mạch.
  • Thuốc có thể phối hợp hiệu quả với lợi tiểu, digitalis, hoặc các thuốc hạ áp khác để tăng cường hiệu quả điều trị.

13 Nhược điểm

  • Thuốc Opepril 10 chống chỉ định trong thai kỳ do nguy cơ gây quái thai hoặc tử vong chu sinh.

Tổng 5 hình ảnh

opepril 10 5 B0234
opepril 10 5 B0234
opepril 10 4 H3861
opepril 10 4 H3861
opepril 10 3 G2883
opepril 10 3 G2883
opepril 10 2 N5520
opepril 10 2 N5520
opepril 10 1 L4543
opepril 10 1 L4543

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do cục quản lý dược phê duyệt, tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc này của nước nào vậy ạ

    Bởi: Ánh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Thuốc Opepril 10 có xuất xứ tại Việt Nam ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Thảo vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Opepril 10 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Opepril 10
    L
    Điểm đánh giá: 4/5

    Shop ship đơn nhanh

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789