Opemucol 30
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | OPV, Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV |
Số đăng ký | VD-25238-16 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Ambroxol |
Tá dược | Magnesi stearat, Microcrystalline cellulose (MCC), Lactose monohydrat, Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1151 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần viên thuốc Opemucol 30 gồm có:
- Ambroxol HCl 30mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Opemucol 30
Chỉ định thuốc Opemucol 30 cho những đối tượng có bệnh hô hấp mạn - cấp tính kèm theo tình trạng tăng tiết dịch bất thường tại phế quản. Đặc biệt là trường hợp mắc hen phế quản, cơn cấp tính ở viêm phế quản mạn.[1]
==>> Đọc thêm: Thuốc Medovent 30mg chỉ định điều trị triệu chứng bệnh phế quản-phổi
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Opemucol 30
3.1 Liều dùng
Trẻ 5-10 tuổi ngày uống 2 lần, mỗi lần 15 tới 30mg, tuy nhiên nhóm này nên dùng siro thuốc Ambroxol có hàm lượng 15mg/5ml.
Trẻ > 10 tuổi, người lớn cũng uống 2 lần mỗi ngày, mỗi lần uống 1 hoặc 2 viên.
3.2 Cách dùng
Đường dùng của Opemucol 30 là đường uống, thời điểm sử dụng là sau ăn.
4 Chống chỉ định
Người bệnh gặp phải chứng loét tá tràng - dạ dày tiến triển.
Trường hợp quá mẫn với tá dược của Opemucol 30 hoặc là Ambroxol.
5 Tác dụng phụ
Triệu chứng trên tiêu hóa như ói mửa, các tai biến nhẹ, khó tiêu,...thường hay gặp phải khi dùng Ambroxol.
Dị ứng (phát ban là chủ yếu) ít xảy ra hơn.
Ngoài ra còn có thể bị tăng transaminase, phản ứng phản vệ cấp mức nặng, khô miệng nhưng hiếm gặp.
6 Tương tác
Không uống Ambroxol đồng thời với Atropin hoặc là Codein.
Ambroxol có thể làm gia tăng hàm lượng kháng sinh (Erythromyxin, Cefuroxim, Amoxicillin hoặc là doxycyclin) tại nhu mô phổi.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thật cẩn trọng về việc dùng Opemucol 30 đối với người ho ra máu, có tình trạng loét ở tiêu hóa.
Chỉ sử dụng đợt ngắn Ambroxol, nên khám lại ngay nếu triệu chứng không đỡ.
Đối tượng dung nạp glucose-galactose kém, bất dung nạp galactose hoặc cơ thể thiếu Lactose Lapp nên tránh uống Opemucol 30 bởi tá dược thuốc bao gồm cả Lactose.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Trường hợp có bầu: Chưa có dữ liệu gì phản ứng bất lợi của Ambroxol với người có bầu, nhưng vẫn chú ý cẩn trọng khi dùng Opemucol 30 ở 3 tháng đầu.
Với người có con bú: Chưa có thông tin nào về hàm lượng Ambroxol hay Bromhexin ở sữa mẹ.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Ảnh hưởng của Opemucol 30 lên công việc điều khiển xe, máy móc hay người làm ở trên cao vẫn chưa được báo cáo.
7.4 Xử trí khi quá liều
Chưa có dữ liệu về biểu hiện quá liều Ambroxol ở người.
Nếu như quá liều xảy ra, dừng thuốc ngay và chữa triệu chứng. Ngoài ra cũng cần theo dõi tích cực để có những biện pháp giải quyết phù hợp.
7.5 Bảo quản
Cần phải giữ thuốc Opemucol 30 ở nơi ráo mát, < 30 độ C.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Btoclear 30mg điều trị bệnh hô hấp kèm tăng tiết dịch phế quản
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Opemucol 30 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Nabro 30mg của hãng Thephaco có chứa Ambroxol HCl 30mg. Sử dụng thuốc để tiêu nhầy ở đường hô hấp, mặt khác còn dùng phòng ngừa xảy ra biến chứng ở phổi sau khi phẫu thuật, cấp cứu.
Ambroxol HCl Tablets 30mg SCP của hãng Standard Chem & Pharm có 30mg Ambroxol HCl. Thuốc giúp tiêu nhầy và long đờm, chữa trị bệnh lý hô hấp có tình trạng tăng tiết dịch bất thường tại phế quản.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Thuốc Ambroxol có thể làm long đờm, được chuyển hóa từ Bromhexin. Những đánh giá và nghiên cứu gần đây chỉ ra tính kháng viêm cũng như tác động chống oxy hóa của Ambroxol.
Ngoài ra, thông qua việc chẹn kênh natri tại màng tế bào, Ambroxol có thể gây tê tại chỗ. Mặt khác, nó có thể kích thích bài tiết, sản sinh chất diện hoạt tại phế nang.
9.2 Dược động học
Hấp thu Ambroxol xảy ra sau khi uống. Sau đó nó được khuếch tán vào mô từ máu, ghi nhận hàm lượng ở phổi là cao nhất. Khả dụng đạt khoảng 70%. Cmax Ambroxol ở huyết tương ghi nhận sau 0,5-3 giờ sử dụng.
Với mức liều chữa trị, xấp xỉ 90% Ambroxol gắn lên protein ở huyết tương. Thời gian bán hủy của nó ở huyết tương là 7 tới 12 tiếng.
Chuyển hóa Ambroxol chủ yếu xảy ra ở gan. Khoảng 90% thuốc được thận bài tiết.
10 Thuốc Opemucol 30 giá bao nhiêu?
Thuốc long đờm Opemucol 30 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Opemucol 30 mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Opemucol 30 trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Opemucol 30 giúp long đờm nhờ tác động từ Ambroxol.
- Nghiên cứu về Ambroxol cho thấy chất này có thể gây ức chế việc sản sinh những chất trung gian từ bạch cầu hoặc tế bào mast. Ngoài ra còn giảm thiểu sự hình thành cytokine điều hòa miễn dịch. Tác động này có thể có ích trong chữa bệnh hô hấp do dị ứng.[2]
13 Nhược điểm
Thành phần tá dược của Opemucol 30 có Lactose.
14 Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về tại đây.
Tác giả BF Gibbs và cộng sự (đăng tháng 2 năm 1999), Ambroxol inhibits the release of histamine, leukotrienes and cytokines from human leukocytes and mast cells, Pubmed. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2025.
Tổng 7 hình ảnh







Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về tại đây
- ^ Tác giả BF Gibbs và cộng sự (đăng tháng 2 năm 1999), Ambroxol inhibits the release of histamine, leukotrienes and cytokines from human leukocytes and mast cells, Pubmed. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2025