Opecalcium (gói)
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | OPV, Dược Phẩm OPV |
Công ty đăng ký | Dược Phẩm OPV |
Số đăng ký | VD-16570-12 |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 gói x 2.5g |
Hạn sử dụng | 36 tháng kể từ ngày sản xuất |
Hoạt chất | Vitamin D3 (Cholecalciferol, Calcitriol), Calci (Canxi) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am756 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Opecalcium (gói) thường được chỉ định để cải thiện tình trạng thiếu hụt Calci gây ra do nhiều nguyên nhân. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn chi tiết về thuốc Opecalcium (gói).
1 Thành phần
Trong 1 gói Opecalcium (gói) có chứa thành phần chính là:
- Calci Carbonat hàm lượng 1250mg (tương ứng với 500 mg Calci ion).
- Vitamin D3 (Cholecalciferol) hàm lượng 400 UI.
- Tá dược vừa đủ cho 1 gói.
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.
2 Công dụng của thuốc Opecalcium (gói)
Opecalcium (gói) có công dụng chính là bổ sung vi chất cũng như Calci cho cơ thể. Thuốc đặc biệt phù hợp với những người có khẩu phần ăn uống không đủ dung dưỡng, người bị chẩn đoán là thiếu hụt Calci và D3 hoặc nhóm đối tượng có nhu cầu cao. Opecalcium (gói) dùng được cho cả bà bầu khi cần thiết.
Hỗ trợ phòng ngừa cũng như làm giảm nguy cơ loãng xương ở người lớn tuổi, phụ nữ tiền mãn kinh hoặc những người phải điều trị bằng Corticoid dài ngày.[1]
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Viên sữa Kids Super Milky Calcium 330mg plus Vitamin D3 - giải pháp hỗ trợ xương răng chắc khỏe cho trẻ
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Opecalcium (gói)
Tình trạng bệnh | Liều lượng dùng |
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi | 1 gói Opecalcium (gói)/lần x 2 lần/ngày, uống vào sáng hoặc trưa |
Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi | Dùng 1 gói/lần x 1 lần/ngày dùng vào buổi sáng hoặc trưa |
Opecalcium (gói) có dùng cho trẻ sơ sinh được không? Trẻ em dưới 6 tuổi | Thuốc không phù hợp sử dụng cho nhóm đối tượng này |
Cách dùng: Hòa nguyên gói thuốc với 1 cốc nước đầy, dùng thuốc sau bữa ăn và dùng vào buổi sáng hoặc trưa.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định cho người có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của Opecalcium (gói).
Người có tiền sử bị sỏi Calci hoặc tăng Calci máu, tim mạch hoặc bệnh nhân đang sử dụng Digitalis.
Không sử dụng thuốc cho người có tiền sử bệnh thận thể nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Calcion 3 - Trợ thủ giúp trẻ phát triển chiều cao
5 Tác dụng không mong muốn thuốc Opecalcium (gói)
Tình trạng chóng mặt, hạ huyết áp.
Vã mồ hôi hoặc rối loạn chức năng tim cấp tính.
Nhiễm Calci thận.
Rối loạn tiêu hóa hoặc tình trạng táo bón,
Sụt cân.
Vã mồ hôi.
Tăng Calci niệu hoặc Phosphate cũng như Albumin.
Rối loạn tâm thần.
Nhiễm toan nhẹ.
Bất thường ở chức năng của thận.
6 Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Biphosphate | Phối hợp chung có thể làm giảm khả năng hấp thu của Biphosphate |
Quinolon | Phối hợp chung có thể làm giảm khả năng hấp thu của hoạt chất này |
Levothyroxin hoặc Tetracyclin | Phối hợp chung có thể làm giảm khả năng hấp thu của hoạt chất này |
Glycosid digitalis | Tăng độc tính nếu kết hợp đồng thời |
Thiazid, Clopamid | Ức chế thải trừ Calci qua thận |
Chlorthalidon, Ciprofloxacin | Phối hợp đồng thời có thể gây ra tình trạng ức chế thải trừ ion Calci qua thận. |
Thuốc chống co giật | Phối hợp đồng thời với các thuốc có tác dụng chống co giật có thể gây ra tình trạng ức chế thải trừ ion Calci qua thận. |
Corticosteroid | Sử dụng đồng thời Corticosteroid với Vitamin D3 có thể làm giảm tác dụng hoặc hạn chế tác dụng của D3 |
Colestipol Hydroclorid | Giảm hấp thu Vitamin D3 ở ruột |
Cholestyramin | Giảm hấp thu Vitamin D3 ở ruột nếu phối hợp điều trị đồng thời |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Hiệu quả và độ an toàn của thuốc ở trẻ dưới 6 tuổi vẫn chưa được chứng minh, do đó cần tránh dùng thuốc cho nhóm đối tượng này.
Thận trọng khi dùng cho người có nhiều bệnh lý nền đặc biệt là người cao tuổi.
Thông báo lại với bác sĩ điều trị nếu như bạn có tiền sử bị sỏi thận hoặc đang gặp các vấn đề về Đường tiêu hóa như dạ dày hoặc tiêu chảy.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thai phụ và bà mẹ đang cho con bú có thể sử dụng thuốc một cách an toàn tuy nhiên cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để có được liều lượng sử dụng chính xác nhất.
7.3 Quá liều và xử trí
Chưa có báo cáo liên quan đến việc quá liều của thuốc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi cao ráo và thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ duy trì dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế thuốc Opecalcium (gói)
Trong trường hợp thuốc Opecalcium (gói) hết hàng, thì bạn có thể cân nhắc chuyển sang các thuốc sau:
- DHC Calcium + CBP với thành phần chính là Vitamin D3, bột lấy từ vỏ trứng, Whey protein. Sản phẩm có công dụng chính là bổ sung lượng Calci cần thiết cho cơ thể, từ đó giúp tăng cường chắc khỏe của xương khớp cũng như hạn chế tối đa nguy cơ loãng xương hoặc nhuyễn xương gây ra do nhiều nguyên nhân.
- Medosteo với thành phần chính là Vitamin D3 (Cholecalciferol, Calcitriol), Calci. Sản phẩm được sản xuất bởi Lustrel Laboratories và thường được chỉ định cho những người bị chẩn đoán là thiếu hụt hoặc có nhu cầu cao về Vitamin D3 và Calci.
9 Thông tin chung
Số đăng ký: VD-16570-12.
Nhà sản xuất: OPV Pharmaceuticals (Việt Nam).
Đóng gói: Hộp 20 gói x 2.5g.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Canxi Cacbonat là một dạng muối vô cơ thuộc nhóm cơ bản thường được ứng dụng rộng rãi trong y học. Hoạt chất có thể được dùng để trung hòa bớt Acid dịch vị dạ dày, ức chế sự hoạt động của Pepsin thông qua cơ thể tăng độ pH cũng như sự hấp thụ. Sau khi vào cơ thể hoạt chất sẽ được phân hóa thành Cation Ca+ và làm thêm nhiều nhiệm vụ khác như: giữ cho cấu trúc của xương, răng khỏe mạnh, ngăn ngừa tình trạng chuột rút hoặc co cứng cơ, điều hòa chức năng tim mạch, cũng như hỗ trợ kiểm soát huyết áp.[2]
10.2 Dược động học
Chưa có báo cáo liên quan đến dược lực học của thuốc.
11 Thuốc Opecalcium (gói) giá bao nhiêu?
Thuốc Opecalcium (gói) hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Opecalcium (gói) mua ở đâu?
Thuốc Opecalcium (gói) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Opecalcium (gói) để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Opecalcium (gói) phù hợp với nhiều đối tượng sử dụng, đặc biệt là những người có nguy cơ thiếu hụt Calci và Vitamin D3 cao.
- Hỗ trợ làm giảm và cải thiện nhanh chóng các triệu chứng gây ra do thiếu Calci như chuột rút, co cứng cơ.
- Dự phòng cũng như hạn chế được nguy cơ loãng xương ở nhóm người có nguy cơ cao.
- Thuốc được bào chế ở dạng bột pha nên phù hợp với cả trẻ em và người già gặp tình trạng khó nuốt.
14 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra nhiều tác dụng không mong muốn như tăng Calci huyết, bất thường về chỉ số huyết học.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Opecalcium (gói), xem đầy đủ tại đây.
- ^ Tác giả chuyên gia Drug.com, Calcium Carbonate (International), Drug.com. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2023.