Omnipaque 300mg/ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | GE Healthcare, GE Healthcare Ireland Limited |
| Công ty đăng ký | A. Menarini Singapore Pte. Ltd. |
| Số đăng ký | 539110067223 |
| Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
| Quy cách đóng gói | Hộp 10 chai x 100ml |
| Hoạt chất | Iohexol |
| Xuất xứ | Ireland |
| Mã sản phẩm | 2642 |
| Chuyên mục | Dung Dịch Tiêm Truyền |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi 1ml Omnipaque 300mg/ml có chứa:
- Iohexol: 300mg
- Tá dược: vừa đủ
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Omnipaque 300mg/ml
Omnipaque là thuốc gì?
Thuốc Omnipaque 300mg/ml là thuốc cản quang dùng trong chẩn đoán hình ảnh bằng tia X, được sử dụng cho cả người lớn và trẻ em. Sản phẩm có thể hỗ trợ làm rõ cấu trúc cơ thể trong nhiều kỹ thuật như: chụp mạch tim, chụp động mạch xóa nền tĩnh mạch, chụp hệ tiết niệu, chụp tĩnh mạch và chụp cắt lớp vi tính có tiêm thuốc tương phản. [1]
Bên cạnh đó, thuốc còn được chỉ định trong chụp tủy sống vùng cổ thông qua tiêm dưới màng nhện, cũng như áp dụng cho các kỹ thuật chẩn đoán khác gồm chụp khớp, chụp tử cung – vòi trứng, chụp tuyến nước bọt và khảo sát Đường tiêu hóa.

==>> Xem thêm: Thuốc Xenetix 350mg/ml dùng cho CT, tim mạch và niệu tĩnh mạch
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Omnipaque 300mg/ml
3.1 Liều dùng
Liều sử dụng Omnipaque 300mg/ml thay đổi tùy theo kỹ thuật chẩn đoán, cân nặng, tuổi, tình trạng tim – thận và chỉ định của bác sĩ.
3.1.1 Liều tiêm tĩnh mạch
Chụp X-quang đường niệu:
- Người lớn: 40–80ml (có thể cao hơn trong trường hợp đặc biệt).
- Trẻ < 7kg: 3 ml/kg.
- Trẻ > 7kg: 2 ml/kg.
Chụp mạch số hóa xóa nền:
- Dùng nồng độ 300 mg/ml: 20–60ml/lần.
Chụp CT có tiêm thuốc cản quang:
- Người lớn: 100–200 ml.
- Trẻ em: 1–3 ml/kg, tối đa 40 ml.
- Tổng lượng iod thường 30–60g; có thể đến 100ml nếu cần.
3.1.2 Liều tiêm động mạch
Chụp động mạch: (Liều phụ thuộc vị trí tiêm)
- Cung động mạch chủ: 30–40 ml/lần.
- Não chọn lọc: 5–10 ml/lần.
- Đùi: 30–50 ml/lần.
Chụp tim mạch trẻ em:
- 4–8ml/lần, tối đa 8ml/kg tùy tuổi và bệnh lý.
Chụp mạch số hóa xóa nền:
- 1–15 ml/lần, có thể dùng nhiều hơn, tối đa 30 ml.
3.1.3 Liều tiêm nội tủy (khoang dưới nhện)
- Chụp quanh tủy vùng cổ (tiêm thắt lưng): 7–10 ml.
- Chụp tủy cổ (tiêm ở vùng cổ): 6–8 ml.
3.1.4 Liều dùng cho các khoang cơ thể
- Chụp khớp: 5–15 ml.
- Chụp tuyến nước bọt: 0,5–2 ml.
- Chụp tử cung – vòi trứng: 15–25 ml.
3.1.5 Liều dùng đường uống hoặc trực tràng
Xét nghiệm tiêu hóa (uống hoặc trực tràng):
- PHA loãng tới nồng độ 100–150 mg I/ml.
- Trẻ em đường trực tràng: 5–10 ml/kg.
- Ví dụ pha: Omnipaque 300 mg pha với nước theo tỷ lệ 1:1 hoặc 1:2.
Chụp CT tăng cường – đường uống:
- Người lớn: 800–2000 ml dung dịch pha loãng 6 mg I/ml.
- Trẻ em: 15–20 ml/kg dung dịch pha loãng.
- Trực tràng ở trẻ: pha tương tự nồng độ ~6 mg I/ml.
- Ví dụ pha: Omnipaque 350 mg pha loãng 1:50.
3.2 Cách dùng
Omnipaque 300mg 100ml có thể được sử dụng bằng nhiều đường: tiêm tĩnh mạch, tiêm động mạch, tiêm nội tủy, bơm vào khoang cơ thể trong các kỹ thuật chẩn đoán tiêu hóa. Việc sử dụng luôn thực hiện trước khi chụp X-quang, dưới sự giám sát của nhân viên y tế.
4 Chống chỉ định
Người dị ứng với iohexol hoặc có tiền sử phản ứng với thuốc chứa iod.
Bệnh nhân cường giáp, nhiễm độc tuyến giáp rõ.
Người suy thận nặng, đái tháo đường, hen, tiền sử dị ứng nặng; đặc biệt khi tiêm nội tủy hoặc tiêm vào mạch.
Tiêm nội tủy chống chỉ định ở người nghiện rượu mạn, có xuất huyết dưới màng nhện, động kinh, nhiễm khuẩn nặng hoặc xơ cứng lan tỏa.
Tiêm mạch chống chỉ định ở người cường giáp, bệnh hồng cầu liềm, u tế bào ưa crôm.
Chụp tim mạch không dùng cho người suy tim cấp, tăng áp phổi nặng hoặc đau thắt ngực không ổn định.
Chụp động mạch não chống chỉ định ở bệnh nhân xơ vữa nặng, suy tim mất bù, mới bị tắc mạch não, tăng huyết áp nặng hoặc lão suy.
Chụp niệu quản qua đường tĩnh mạch chống chỉ định ở người vô niệu kèm đái tháo đường.
Chụp tử cung – buồng trứng chống chỉ định khi đang hành kinh, có nhiễm khuẩn, mang thai, trong vòng 6 tháng sau sinh hoặc 30 ngày sau khi làm thủ thuật cắt mô hình nón cổ tử cung.
==>> Xem thêm: Thuốc Ultravist 370 dùng chụp CT, X-quang động mạch, tim mạch, khớp, UIV, ERCP
5 Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Cảm giác nóng bừng hoặc ấm lan tỏa khi tiêm.
- Buồn nôn, vị kim loại trong miệng.
- Đau đầu nhẹ hoặc chóng mặt thoáng qua.
Ít gặp:
- Nôn, đau bụng, tiêu chảy.
- Tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp nhẹ.
- Phản ứng tại chỗ tiêm: đau, sưng, khó chịu.
- Mẩn đỏ, ngứa hoặc phát ban mức độ nhẹ.
Hiếm gặp:
- Phản ứng dị ứng nặng: khó thở, phù mặt, co thắt phế quản.
- Rối loạn nhịp tim, đau ngực.
- Co giật, rối loạn ý thức hoặc thay đổi thị lực sau khi chụp tủy sống.
- Suy thận cấp.
6 Tương tác
Thuốc cản quang Iod có thể tạm thời suy giảm chức năng thận, làm tăng nguy cơ nhiễm Acid Lactic ở người dùng Metformin.
Bệnh nhân đã sử dụng interleukin-2 trong 2 tuần gần đây có nguy cơ phản ứng chậm cao hơn khi dùng thuốc cản quang.
Thuốc cản quang iod có thể ảnh hưởng đến chức năng tuyến giáp, làm giảm khả năng hấp thu iod phóng xạ trong vài tuần.
Nồng độ cao thuốc cản quang trong huyết thanh và nước tiểu có thể làm sai kết quả xét nghiệm bilirubin, protein và các chất vô cơ như Sắt, đồng, Canxi, phosphat. Khuyến cáo không làm các xét nghiệm này vào cùng ngày với tiêm thuốc cản quang.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Iohexol có thể gây phản ứng từ nhẹ đến nặng, thậm chí tử vong, xảy ra nhanh (<1 giờ) hoặc chậm (tới 7 ngày); nguy cơ cao ở người dị ứng hoặc mẫn cảm với iod.
Thận trọng với trẻ em, người cao tuổi, suy thận, bệnh lý tuyến giáp hoặc thần kinh trung ương.
Tiêm nội tủy: Chú ý ở người động kinh, suy gan/thận nặng; không ngừng thuốc chống co giật.
Chụp tử cung – vòi trứng: Tránh phụ nữ mang thai, người nhiễm khuẩn hoặc sau phẫu thuật tử cung; thận trọng sau sinh 6 tháng.
Tiêm mạch: Theo dõi huyết áp, đặc biệt ở người u tế bào ưa crôm; có thể dùng thuốc chẹn alpha trước.
Chụp động mạch não/ngoại vi, thận, khớp: Tăng nguy cơ huyết khối, co thắt mạch, suy thận hoặc biến chứng tại chỗ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Cho con bú: Không nên cho con bú trong ít nhất 24 giờ sau khi dùng iohexol, vì chưa rõ mức bài tiết của thuốc vào sữa mẹ.
Mang thai: Thuốc iod có thể ảnh hưởng tuyến giáp thai nhi sau 14 tuần. Tránh chụp X-quang bụng hoặc truyền từ cung, cân nhắc lợi ích/rủi ro, và chống chỉ định chụp tử cung – vòi trứng cho phụ nữ mang thai.
7.3 Xử trí khi quá liều
Quá liều hiếm gặp, thường do dùng liều cao.
Xử trí: Bù nước, chất điện giải, theo dõi chức năng thận ít nhất 3 ngày; thẩm phân máu nếu cần; điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Thuốc được bảo quản chặt chẽ bại bệnh viện hay các cơ sở khám chữa bệnh.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Omnipaque 300mg/ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Ultravist - 300 50ml dùng trong chẩn đoán hình ảnh qua CT, X-quang động/tĩnh mạch, DSA, UIV, ERCP, X-quang khớp; Ultravist 370 dùng đặc biệt cho chụp mạch tim.
Thuốc Xenetix 300mg/ml lọ 50ml do Công ty dược phẩm Guerbet sản xuất, dùng hỗ trợ chẩn đoán hình ảnh: chụp niệu tĩnh mạch, CT, động/tĩnh mạch, DSA, X-quang khớp và tử cung – vòi trứng.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Iohexol là chất cản quang chứa iod, không ion, giúp hấp thu tia X mạnh hơn, nhờ đó làm rõ các cấu trúc cơ thể. Hiệu quả cản quang phụ thuộc vào tổng lượng iod trong thuốc. Khi được đưa vào bàng quang, thận, niệu quản, tử cung hay vòi trứng, thuốc giúp hiển thị rõ các vùng này. Tiêm vào khoang dưới nhện cho phép quan sát khoang dưới màng nhện ở não và tủy sống. Khi tiêm vào mạch máu, thuốc làm nổi bật lòng mạch và các cấu trúc liên quan cho đến khi bị pha loãng trong hệ tuần hoàn.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Iohexol hấp thu rất ít khi dùng tại chỗ; khi tiêm vào khoang dưới nhện sẽ thấm dần vào máu sau vài giờ.
Phân bố: Phân bố nhanh vào dịch ngoại bào, hầu như không qua hàng rào máu – não.
Chuyển hóa: Iohexol hầu như không bị chuyển hóa trong cơ thể.
Thải trừ: Đào thải chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi; người suy thận thải trừ chậm hơn; thời gian bán thải khoảng 2–3 giờ.
10 Omnipaque giá bao nhiêu?
Thuốc Omnipaque 300mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Omnipaque 300mg/ml mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Omnipaque 300mg/ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hiệu quả cản quang cao: Làm rõ cấu trúc các cơ quan, mạch máu, hệ tiết niệu, tủy sống, khớp, tuyến nước bọt và đường tiêu hóa.
- Đa dạng đường sử dụng: Có thể dùng tiêm tĩnh mạch, động mạch, nội tủy, khoang cơ thể, hoặc uống, phù hợp với nhiều loại xét nghiệm X-quang.
- Ít tương tác sinh học: Phân bố nhanh, không tích lũy lâu trong mô, ít liên kết với protein huyết tương.
13 Nhược điểm
- Nguy cơ phản ứng dị ứng: Có thể từ nhẹ đến nặng, thậm chí tử vong, đặc biệt ở người dị ứng hoặc mẫn cảm với iod.
- Suy giảm chức năng thận tạm thời: Tăng nguy cơ suy thận cấp, đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc người suy thận.
Tổng 2 hình ảnh


Tài liệu tham khảo
- ^ Cacayorin ED et al, (Đăng: tháng 5 năm 1983). Intravenous digital subtraction angiography with iohexol, Pubmed. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2025.

