1 / 7
omeprazole V8335

Omeprazole EG 20mg

Thuốc kê đơn

135.000
Đã bán: 103 Còn hàng
Thương hiệuPymepharco, Công ty cổ phần Pymepharco
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Pymepharco
Số đăng kýVD-22609-15
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtOmeprazole
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmAA3343
Chuyên mục Thuốc Tiêu Hóa

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Trang Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1357 lần

Thuốc Omeprazole EG 20mg được chỉ định để điều trị loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày - thực quản, dự phòng xuất huyết tiêu hóa khi sử dụng các thuốc chống viêm không steroid. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Omeprazole EG 20mg

1 Thành phần

Thành phần của thuốc Omeprazole EG 20mg

Dược chất: Omeprazol 20mg

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nang cứng

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Omeprazole EG 20mg

2.1 Đặc tính dược lực học

Omeprazol là một dẫn chất thuộc nhóm benzimidazole. Hoạt chất này có khả năng ức chế chọn lọc và không hồi phục bơm proton. Sự bài tiết acid dạ dày được điều chỉnh chủ yếu bằng bơm này. Do đó, omeprazole làm giảm sự tiết acid dịch vị do bất kỳ nguyên nhân nào.

Cơ chế diệt trừ H.pylori: Thuốc ức chế sự bài tiết acid dạ dày, từ đó làm tăng pH dạ dày, ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn H.pylori. [1]

2.2 Đặc tính dược động học

Hấp thu: Quá trình hấp thu thuốc xảy ra nhanh, nồng độ trong huyết tương đạt đỉnh sau 0,5-3,5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc khoảng 30-40% với liều 20-40mg.

Phân bố: Thuốc liên kết với protein khoảng 95%.

Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu tại gan nhờ hệ enzym cytochrom P450.

Thải trừ: Thuốc được bài tiết một lượng nhỏ qua nước tiểu dưới dạng không đổi, khoảng 77% sẽ bài tiết dưới dạng các chất chuyển hóa khác nhau. Phần còn lại thải trừ qua phân. [2].

2.3 Chỉ định thuốc Omeprazole EG 20mg

Omeprazole EG 20mg là thuốc gì? Omeprazole được chỉ định trong các trường hợp

Phòng ngừa và điều trị các hội chứng do loét dạ dày - ruột bao gồm ợ chua, trào ngược dạ dày - thực quản,...

Điều trị trường hợp bị loét thực quản liên quan đến hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản đã được chẩn đoán bằng nội soi.

Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét đường tiêu hóa do nhiễm vi khuẩn H.pylori.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Hatrizol 20mg: Điều trị loét dạ dày tá tràng 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Omeprazole EG 20mg

3.1 Liều dùng thuốc Qmoeprazole EG 20mg

Liều lượng và thời gian sử dụng thuốc tùy thuộc vào tình trạng bệnh và khả nnăg đáp ứng của bệnh nhân. Bạn đọc có thể tham khảo liều dùng sau đây

Với hội chứng trào ngược dạ dày thực quản: uống mỗi ngày 1 viên trong 4-8 tuần.

Bệnh nhân loét dạ dày: Uống mỗi ngày 2 viên trong 4-8 tuần.

Bệnh nhân loét tá tràng: Uống mỗi ngày 1 viên trong 4-8 tuần.

Bệnh nhân loét dạ dày do vi khuẩn H.pylori: Uống 40mg/lần/ngày phối hợp cùng các kháng sinh khác theo chỉ định của bác sĩ.

Phải giảm liều ở những bệnh nhân suy gan (tùy theo mức độ suy gan để hiệu chỉnh liều cho phù hợp)

3.2 Cách dùng thuốc Omeprazole EG 20mg hiệu quả

Thuốc Omeprazole EG 20mg uống trước hay sau ăn? Sử dụng thuốc theo đường uống, uống cả viên thuốc với lượng nước thích hợp, không nhai hoặc nghiền nhỏ viên thuốc.

Nên uống thuốc trước bữa ăn, tốt nhất là uống trước bữa ăn sáng.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc cho những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với omeprazole và các thuốc ức chế bơm proton khác.

Không dùng cho những bệnh nhân đang bị viêm gan có xu hướng tiến triển nặng.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Omsergy 20mg - Giải pháp cho bệnh trào ngược

5 Tác dụng phụ

Nhìn chung, omeprazole được đánh giá là dung nạp khá tốt, các tác dụng phụ thường nhẹ và có thể hồi phục sau khi ngừng thuốc.

Thường gặp. ADR > 1/100

  • Trên tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, chướng bụng.
  • Toàn thân: Nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Trên thần kinh: Rối loạn cảm giác, mất ngủ, mệt mỏi, chóng mặt.
  • Da: mày đay, ngứa, nổi ban.
  • Trên gan: Tăng transaminase.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Phù ngoại biên, đổ mồ hôi, phản ứng quá mẫn (phù mạch, sốc phản vệ, sốt).
  • Huyết học: Giảm tiểu cầu và bạch cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt.
  • Trên thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, trầm cảm, kích động, ảo giác ở người bệnh lớn tuổi, rối loạn thính giác.
  • Tiêu hóa: Viêm dạ dày, khô miệng, nhiễm nấm Candida.
  • Ngoài ra, có thể gặp một số phản ứng phụ: Chứng vú to ở đàn ông, viêm gan gan vàng da hoặc không, bệnh não ở người bị suy gan, đau cơ, đau khớp.

6 Tương tác

Tương tác giữa Omeprazole và các thuốc khác thường thấp. Tuy nhiên, Omeprazole ức chế hệ thống men Cytochrome P450 do đó các thuốc chuyển hóa nhờ enzym này sẽ bị ảnh hưởng cụ thể là chậm lại khi sử dụng đồng thời với Omeprazole. Do đó, có thể làm chậm quá trình đào thải thuốc, làm tăng nồng độ trong máu của Diazepam, Phenytoin và các thuốc chống đông máu như warfarin.

Do ức chế sự bài tiết acid dịch vị do đó độ pH của dạ dày sẽ tăng lên. Điều này ảnh hưởng đến sự hấp thu một số thuốc phụ thuộc vào pH của dạ dày (ketoconazole, Itraconazole) hoặc ngăn cản sự phân hủy một số thuốc không bền trong môi trường acid.

Omeprazole có thể làm giảm hấp thu muối Sắt.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Trước khi sử dụng thuốc cần phải loại trừ khả năng bệnh nhân bị u ác tính vì omeprazole có thể che lấp đi các triệu chứng, làm chậm thời gian chẩn đoán bệnh.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu của thời kỳ thai nghén.

Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú vì thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ và gây ảnh hưởng đến thai nhi

7.3 Xử trí khi quá liều

Omeprazole khi sử dụng đến liều 160mg vẫn được dung nạp tốt. Chưa có báo cáo về ảnh hưởng khi quá liều thuốc và cách xử trí.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-22609-15

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

9 Thuốc Omeprazole EG 20mg giá bao nhiêu?

Thuốc Omeprazole EG 20mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Omeprazole EG 20mg mua ở đâu?

Thuốc Omeprazole EG 20mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Omeprazole EG 20mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu nhược điểm của Omeprazole EG 20mg 

12 Ưu điểm

  • Là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco với nhà máy đạt chuẩn GMP, đảm bảo chất lượng thuốc luôn đạt tiêu chuẩn trước khi đưa ra thị trường.
  • Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nang cứng, rất thuận tiện cho bệnh nhân trong quá trình sử dụng và mang theo.
  • Thuốc được đánh giá là dung nạp tốt, tác dụng phụ ít và thường hết sau khi ngừng sử dụng.
  • So với các thuốc kháng histamin, omeprazole được đánh giá là có hiệu lực cao hơn vì nó ức chế bơm proton, ngăn cản sự bài tiết acid dạ dày do bất kỳ nguyên nhân nào.
  • Một nghiên cứu chỉ ra rằng trong số những bệnh nhân dùng AspirinClopidogrel, sử dụng PPI (thuốc ức chế bơm proton) dự phòng làm giảm đáng kể tỷ lệ xuất huyết đường tiêu hóa. [3]

13 Nhược điểm

  • Không sử dụng được cho phụ nữ có thai.
  • Trong quá trình sử dụng thuốc có thể xuất hiện một số tác dụng không mong muốn.

Tổng 7 hình ảnh

omeprazole V8335
omeprazole V8335
omeprazole 1 I3158
omeprazole 1 I3158
omeprazole 2 F2575
omeprazole 2 F2575
omeprazole 3 D1585
omeprazole 3 D1585
omeprazole 4 O5388
omeprazole 4 O5388
omeprazole 5 K4816
omeprazole 5 K4816
omeprazole 6 V8616
omeprazole 6 V8616

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Nhóm tác giả của Drugbank. Omeprazole, Drugbank. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022
  2. ^ Omeprazol, MIMS. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022
  3. ^ Tác giả Deepak L Bhatt 1, Byron L Cryer, Charles F Contant, Marc Cohen, Angel Lanas, Thomas J Schnitzer, Thomas L Shook, Pablo Lapuerta, Mark A Goldsmith, Loren Laine, Benjamin M Scirica, Sabina A Murphy, Christopher P Cannon, COGENT Investigators (Ngày đăng 27 tháng 10 năm 2012). Clopidogrel with or without omeprazole in coronary artery disease, PubMed. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Dùng được cho phụ nữ có thai không

    Bởi: Hoa vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Nhà sản xuất khuyến cáo không sử dụng cho phụ nữ có thai bạn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Kiều Trang vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Omeprazole EG 20mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Omeprazole EG 20mg
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    tư vấn nhiệt tình, ship nhanh

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633