Omeprazol TVP 20mg
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | TV.Pharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.Pharm. |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.Pharm. |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Omeprazole |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa4156 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 6982 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Omeprazol 20mg TVP được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị và dự phòng các tổn thương tại dạ dày và tá tràng, hội chứng trào ngược thực quản - dạ dày,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Omeprazol 20mg TVP.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Omeprazol 20mg TVP là Omeprazol 20mg
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Omeprazol 20mg TVP
2.1 Tác dụng của thuốc Omeprazol 20mg TVP
Thuốc Omeprazol 20mg TVP là thuốc gì?
Đây là một thuốc có tác dụng giảm tiết acid, có vai trò điều trị bệnh viêm loét đường tiêu hóa, cụ thể
2.1.1 Dược lực học
Omeprazole là một thuốc ức chế bơm proton, ngăn chặn quá trình tiết acid ở dạ dày. Thuốc được sử dụng để điều trị các vấn đề liên quan bởi chứng tăng tiết acid như chứng ợ nóng, trào ngược dạ dày - thực quản, đồng thời thúc đẩy quá trình chữa lành các tổn thương và vết loét do axit dạ dày và vi khuẩn H. pylori gây ra.
Ngoài ra, với cơ chế này, thuốc giúp diệt trừ vi khuẩn Hp. Vi khuẩn này bị ức chế sự phát triển khi pH của dạ dày tăng, do đó ức chế tiết acid là một liệu pháp tiêu diệt vi khuẩn H. pylori.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc Omeprazol được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và đạt nồng độ tối đa trong máu sau 30 phút đến 3,5 giờ.
Phân bố: Tỉ lệ Omeprazol liên kết với protein huyết tương cao, khoảng 95% và Thể tích phân bố của thuốc là 0,3L/kg.
Chuyển hóa: Quá trình chuyển hóa của thuốc diễn ra tại gan bởi enzym cytochrom P450 (CYP).
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua đường tiểu và phân.
2.2 Chỉ định thuốc Omeprazol 20mg TVP
Thuốc Omeprazol 20mg TVP được chỉ định trong:
- Người trưởng thành:
- Điều trị viêm và loét dạ dày - tá tràng.
- Ngăn ngừa sự tái phát của loét dạ dày - tá tràng.
- Điều trị tình trạng loét dạ dày - tá tràng do các thuốc NSAID gây nên.
- Dự phòng viêm loét dạ dày - tá tràng trên bệnh nhân điều trị bằng các thuốc NSAID.
- Điều trị tình trạng trào ngược dạ dày và thực quản.
- Kết hợp với kháng sinh trong bệnh trị vi khuẩn H.pylori.
- Hội chứng Zollinger-Ellision.
- Trẻ em:
- Trẻ em trên 1 tuổi và cân nặng trên 10kg: Sử dụng trong điều trị chứng ợ nóng và trào ngược dạ dày - thực quản.
- Trẻ em trên 4 tuổi: Sử dụng kết hợp cùng kháng sinh trong điều trị bệnh viêm loét dạ dày và tá tràng do vi khuẩn H.pylori.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc dạ dày Omeprazol 20mg Brawn: Liều dùng và cách dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Omeprazol 20mg TVP
3.1 Liều dùng thuốc Omeprazol 20mg TVP
Điều trị | Người lớn |
Loét tá tràng | 20mg/lần/ngày, sử dụng trong 2 tuần. Có thể sử dụng thêm 2 tuần nếu bệnh nhân chưa khỏi hẳn. |
Viêm loét dạ dày | 20mg/lần/ngày, sử dụng trong 4 tuần. Có thể sử dụng thêm 4 tuần nưac nếu bệnh nhân chưa khỏi hẳn. |
Phòng ngừa tái phát viêm loét dạ dày và tá tràng | 20mg/lần/ngày. Và có thể tăng lên 40mg/lần/ngày nếu không hiệu quả. |
Diệt khuẩn Hp | 20 - 40mg/lần x 2 - 3 lần/ngày, điều trị kết hợp cùng kháng sinh trong 1 tuần. |
Tổn thương liên quan đến thuốc NSAID | 20 mg/ngày/lần, sử dụng trong 4 tuần. Nếu chưa khỏi hẳn có thể dùng thêm 4 tuần nữa. |
Phòng ngừa tổn thương do thuốc NSAID | 20mg/lần/ngày. |
Viêm thực quản do trào ngược acid | 20mg/lần/ngày, sử dụng trong 4 tuần. Có thể dùng thêm 4 tuần nếu chưa khỏi hẳn. Trường hợp nặng có thể dùng liều 40mg/lần/ngày/8 tuần. |
Hội chứng Zollinger-Ellision | Khởi đầu liều 60mg/lần/ngày. Liều thông thường từ 20 - 120mg/ngày. Khi dùng liều cao hơn 80mg nên chia 2 lần sử dụng trong ngày |
Điều trị | Trẻ em |
Trào ngược thực quản | Trẻ trên 1 tuổi và cân nặng (10-20Kg): 10mg/lần/ngày, sử dụng 4 - 8 tuần. |
Trẻ trên 2 tuổi và cân nặng trên 20kg: 20mg/lần/ngày, sử dụng 4 - 8 tuần. | |
Chứng ợ nóng, trào ngược acid dạ dày | 20mg/lần/ngày, sử dụng 4 - 8 tuần. |
Loét dạ dày - tá tràng do Hp ở trẻ trên 4 tuổi | 15-30kg: 10mg/lần x 2 lần/ngày, kết hợp cùng kháng sinh, sử dụng trong 1 tuần. |
Trên 30kg: 20mg/lần x 2 lần/ngày, kết hợp cùng kháng sinh, sử dụng trong 1 tuần. |
3.2 Thuốc Omeprazol 20mg TVP uống trước hay sau ăn?
Thuốc Omeprazol 20mg TVP uống khi nào? Tại sao omeprazol phải uống trước ăn?
Nên uống thuốc vào buổi sáng.
Uống thuốc vào trước bữa ăn khoảng 30 phút tới 1 giờ. Với thời điểm sử dụng như vậy, thuốc sẽ hấp thu và phát huy được hiệu quả tốt nhất.
Uống cả viên với nước hoặc có thể mở nang và pha thuốc với nước và sử dụng.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Omeprazol 20mg TVP cho bệnh nhân bị quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc nelfinavir.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Omeprazol 20mg Imexpharm điều trị viêm loét đường tiêu hóa
5 Tác dụng phụ
Uống thuốc Omeprazol 20mg TVP có hại không?
Trong quá trình điều trị bằng omeprazole, người bệnh có thể gặp một số tác dụng ngoại ý sau:
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Tiêu hóa | Buồn nôn, nô, đi ngoài, đau bụng, chướng bụng, táo bón | Viêm dạ dày, khô miệng, nhiễm nấm Candida | |
Thần kinh | Mệt mỏi, mất ngủ, rối loạn cảm giác | Lú lẫn có hồi phục, trầm cảm, kích động, ảo giác ở người cao tuổi, rối loạn thị giác | |
Da | Ngứa, nổi ban, mày đay | ||
Gan | Tăng transaminase nhất thời | ||
Máu | Giảm bạch cầu, tiểu cầu, toàn bộ các tế bào máu ngoại vi, thiếu máu tan huyết tự miễn, mất bạch cầu hạt | ||
Nội tiết | Vú to ở đàn ông | ||
Hô hấp | Co thắt phế quản | ||
Cơ xương khớp | Đau khớp và đau cơ | ||
Niệu | Viêm thận kẽ | ||
Toàn thân | Nhức đầu, chóng mặt và nuồn ngủ | Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn (phù mạch, phản vệ, sốt) |
6 Tương tác thuốc
Thức ăn, rượu, bacampicillin, Cafein, amoxicilin, lidocain, quinidin hay theophylin: Làm mất tác dụng của omeprazol trên lâm sàng.
Ciclosporin: Nồng độ ciclosporin trong máu bị tăng.
Kháng sinh diệt khuẩn H.pylori: Tăng các dụng của các thuốc kháng sinh.
Các thuốc chuyển hóa bởi enzym cytocrom P450: Diazepam, Phenytoin và warfarin: Nồng độ trong máu tăng. Ngoài ra, do sự giảm chuyển hóa của Diazepam có thể kéo dài thời gian tác dụng của omeprazol.
Warfarin: Ức chế sự chuyển hóa của Warfarin nhưng ít làm thay đổi thời gian chảy máu.
Dicoumarol: Tăng tác dụng chống đông máu.
Nifedipin: Giảm 20% chuyển hóa nifedipin, có khả năng tăng tác dụng phụ của thuốc.
Clarithromycin: Omeprazole bị giảm chuyển hóa và nồng độ thuốc trong máu tăng gấp đôi.
Các thuốc hấp thu tốt trong môi trường acid: Bị giảm hấp thu các thuốc này.
Tacrolimus: Bị tăng nồng Tacrolimus độ trong máu.
Posaconazole, Erlotinib, Ketoconazole, itraconazole: Bị giảm hấp thu của các thuốc này.
Methotrexate: Nồng độ của Methotrexate trong máu tăng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Sử dụng omeprazol có thể làm mờ các triệu chứng và làm ảnh hưởng tới các chẩn đoán trên bệnh nhân bị bệnh dạ dày ác tính.
Khi điều trị trên bệnh nhân cao tuổi thì không cần hiệu chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận: Sinh khả dụng của thuốc bị thay đổi không đáng kể.
Bệnh nhân suy gan: Nồng độ thuốc trong máu tăng và quá trình đào thải của thuốc bị chậm lại.
Sử dụng các thuốc ức chế tiết acid như omeprazol có thể làm tăng nguy cơ bị nhiễm khuẩn Đường tiêu hóa như salmonella, Campylobacter.
Sử dụng thuốc kéo dài có thể làm tăng nguy cơ gãy xương, đặc biệt là đối tượng người cao tuổi.
Sử dụng thuốc kéo dài có thể làm giảm magnesi máu.
Dùng cùng với atazanavir có thể làm giảm nồng độ của atazanavir trong máu.
Omeprazol có thể làm giảm hấp thu của Vitamin B12 khi điều trị lâu dài.
Omeprazol là thuốc ức chế men CYP2C19, do đó cần thận trong khi sử dụng cùng các thuốc chuyển hóa qua enzym này như Clopidogrel.
Cần lưu ý trên bệnh nhân lupus ban đỏ ở da, omeprazol có thể gây nên lupus ban đỏ bán cấp kèm đau xương khớp.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng xảy ra cho thai nhi khi mẹ dùng thuốc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, chỉ nên sử dụng thuốc khi thật cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.
7.2.2 Mẹ đang cho con bú
Các nghiên cứu đã chỉ ra omeprazole được bài tiết vào sữa mẹ. Chỉ nên sử dụng thuốc khi cần thiết và cho trẻ ngừng bú trong thời gian mẹ điều trị.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Omeprazol 20mg TV có thể gây tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt. Do đó, nên thận trọng khi sử dụng trên các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Omeprazol 20mg TV nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Omeprazol 20mg TV ở nơi ẩm, nhiệt, ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
Bảo quản nhiệt độ không quá 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm TV.Pharm.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Omeprazol 20mg TVP giá bao nhiêu?
Thuốc Omeprazol 20mg TV hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Omeprazol 20mg TVP mua ở đâu?
Thuốc Omeprazol 20mg TV mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu và nhược điểm của thuốc Omeprazol 20mg TVP
12 Ưu điểm
- Các nghiên cứu trên người đã cho thấy, omeprazole là chất ức chế mạnh quá trình tiết axit kích thích bởi pentagastrin, betazole, chế độ ăn giả đã được điều chỉnh và peptone [1].
- Omeprazole 20 mg được chứng minh khả năng ức chế axit dạ dày vượt trội so với Lansoprazole 30 mg vào ban đêm [2].
- Thuốc được thiết kế dưới dạng viên nang đóng vỉ nhôm sử dụng dễ dàng, không gây mùi vị khó chịu và thuận tiện khi mang theo.
- Thuốc Omeprazol 20mg TV là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharma với 30 năm kinh nghiệm xây dựng và phát triển trong sản xuất dược phẩm, là một doanh nghiệp dược nổi tiếng tại Việt Nam.
13 Nhược điểm
- Có thể gây ra một số tác dụng trong không mong muốn trong quá trình điều trị.
- Thuốc có thể xảy ra tương tác với nhiều nhóm thuốc, nên cần thận trọng khi phối hợp.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả C Cederberg và cộng sự (Đăng ngày năm 1985). Acid inhibitory characteristics of omeprazole in man, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả WP Geus và cộng sự (Đăng ngày tháng 4 năm 1998). Acid-inhibitory effects of omeprazole and lansoprazole in Helicobacter pylori-negative healthy subjects, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2022