1 / 2
omiel n9e V8402

Olimel N9E

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuBaxter Healthcare, Baxter S.A.
Công ty đăng kýBaxter Healthcare (Asia) Pte Ltd
Số đăng ký540110085323 (SĐK cũ: VN2-523-16)
Dạng bào chếNhũ dịch truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng góiTúi plastic 1000ml
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtGlucose (Dextrose), Lipid, Amino Acid ( Axit Amin)
Xuất xứBỉ
Mã sản phẩmhg549
Chuyên mục Dung Dịch Tiêm Truyền

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thu Hằng Biên soạn: Dược sĩ Thu Hằng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi dung dịch tiêm truyền Olimel N9E 1000ml bao gồm:

  • Dung dịch Glucose 27,5% (tương ứng với 27,5 g/100 ml) hàm lượng 400ml
  • Dung dịch axit amin 14,2% (tương ứng với 14,2 g/100 ml) hàm lượng 400ml
  • 20% nhũ tương lipid (tương ứng với 20 g/100 ml) hàm lượng 200ml

Dạng bào chế: Nhũ tương tiêm truyền.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Olimel N9E

Thuốc Olimel N9E chỉ định trong việc nuôi dưỡng cơ thể thông qua đường tiêm truyền trên đối tượng người lớn và trẻ em trên 2 tuổi khi việc bổ sung qua đường uống hay tiêu hóa không được thực hiện.

Chỉ định của thuốc Olimel N9E
Chỉ định của thuốc Olimel N9E

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Olimel N9E

3.1 Liều dùng

Thuốc Olimel N9E được cân nhắc sử dụng với người lớn theo liều tối đa là 35ml/kg tương ứng 2g/kg acid amin, 3,9g/kg glucose, 1,4g/kg lipid, 1,2 mmol/kg natri và 1,1mmol/kg kali.

Trên đối tượng người bệnh nặng 70kg, liều dùng 2450ml Olimel N9E mỗi ngày tương ứng 140g axit amin, 270g glucose và 98g lipid. Thuốc Olimel N9E sử dụng với tốc độ truyền tối đa là 1,8ml/kg/giờ tương ứng 0,10 g/kg/giờ axit amin, 0,19 g/kg/ giờ glucose và 0,07 g/kg/giờ lipid.

Trên người 12 đến 18 tuổi sử dụng lượng tối đa mỗi ngày 35ml/kg/ngày chất lỏng, 2g/kg/ngày acid amin, 3,9g/kg/ngày glucose, 1,4g/kg/ngày lipid.

Trên người 2 đến 11 tuổi sử dụng 25 ml/kg/ngày chất lỏng, 1,4g/kg/ngày acid amin, 2,8g/kg/ngày glucose, 1g/kg/ngày lipid.

3.2 Cách dùng

Thuốc Olimel N9E chỉ sử dụng 1 lần và chỉ dùng sau khi mở nắp theo đường truyền tĩnh mạch trung tâm.

Thực hiện PHA lại dung dịch tạo hỗn hợp đồng nhất và có màu trắng sữa.

Thời gian truyền tĩnh mạch với thuốc là từ 12 đến 24 giờ.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Olimel N9E trên các đối tượng:

  • Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi, sinh non hay sơ sinh.
  • Quá mẫn cảm với trứng, đậu nành, protein đậu phộng hoặc ngô hay bất kỳ thành phần nào trong đó.
  • Người bị bất thường bẩm sinh về chuyển hóa acid amin.
  • Đối tượng đang bị tăng lipid máu nặng hoặc rối loạn chuyển hóa lipid nghiêm trọng với tăng triglyceride máu.
  • Người bị tăng đường huyết nghiêm trọng.
  • Đối tượng có nồng độ natri, kali, Magie, Canxi và/hoặc phốt pho trong máu tăng cao bất thường.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Nhũ tương Lipofundin MCT/LCT 10% 250ml cung cấo acid béo theo đường tĩnh mạch.

5 Tác dụng phụ

Việc sử dụng thuốc Olimel N9E có thể gây ra tác dụng không mong muốn như tăng tiết mồ hôi, chán ăn, khó thở, tiêu chảy, tăng huyết áp, sưng phù nề, kích ứng,...

6 Tương tác

Thuốc

Tương tác

Ceftriaxone

Kết tủa Ceftriaxone – natri có thể xuất hiện.

Vitamin K

Quá lượng dùng khuyến cáo vitamin K.

Thuốc lợi tiểu giữ kali, ức chế men chuyển angiotensin (ACE), thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc thuốc ức chế miễn dịch Tacrolimus hoặc cyclosporine

Tăng nguy cơ tăng nồng độ Kali máu.

Heparin

Tăng sự phân giải lipid huyết tương.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng khi dùng thuốc, do việc truyền quá nhanh có thể gây ra các hậu quả nghiêm trọng hoặc tử vong.

Ngừng ngay truyền thuốc thuốc nếu như người sử dụng có dấu hiệu dị ứng như đổ mồ hôi, sốt, ớn lạnh, đau đầu, khó thở,...

Thuốc có chứa dầu đậu nành và Phospholipid trứng, ngô nên quá mẫn có thể xuất hiện nên cần thận trọng do dị ứng có thể xuất hiện.

Cân nhắc ngừng truyền thuốc trong thời gian truyền ceftriaxone.

Đã ghi nhận trường hợp kết tủa mạch máu phổi, thuyên tắc mạch máu phổi hay suy hô hấp, thậm chí gây tử vong, thận trọng theo dõi người bệnh trong suốt thời gian dùng thuốc.

Trong thời gian dùng thuốc nếu người bệnh có dấu hiệu khó thở, cân nhắc ngừng truyền và đánh giá y tế nếu cần thiết.

Không được thêm sản phẩm thuốc hay chất nào khác vào trong nhũ tương.

Khi bắt đầu tiến hành truyền dịch, các nguy cơ về rối loạn cân bằng điện giải, nước có thể xuất hiện.

Theo dõi phản ứng cơ thể và tình trang gan, thận trong suốt thời gian truyền Olimel N9E.

Đã có thông báo về vấn đề tăng men gan và ứ mật, cần theo dõi nồng độ amoni trong máu nếu có nghi ngờ mắc suy gan.

Việc dùng thuốc kéo dài có thể hâu thiếu folate nên cần thận trọng và cân nhắc bổ sung hoạt chất mỗi ngày.

Theo dõi về vị trí đặt ống thông thường xuyên để xử trí nếu thoát mạch xảy ra.

Thận trọng khi dùng thuốc trên đối tượng tiền sử về suy gan, thận hay nhiễm toan chuyển hóa, tiểu đường, tăng lipid máu hay rối loạn chuyển hóa acid amin.

Không được tiêm truyền thông qua tĩnh mạch ngoại vi.

Thuốc Olimel N9E là nhũ tương tiêm truyền cần thực hiện bởi các nhân viên y tế có chuyên môn cao, tuyệt đối không tự ý sử dụng.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Nhũ tương Combilipid Peri Injection 1920ml dùng trong nuôi dưỡng thông qua đường tĩnh mạch.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chỉ sử dụng thuốc Olimel N9E trên mẹ mang thai hay cho con bú khi đã được cân nhắc cẩn thận và kỹ lưỡng.

7.3 Xử trí khi quá liều

Việc sử dụng quá liều thuốc Olimel N9E có thể gây ra tăng thể tích máu và nhiễm toan. Tốc độ truyền nhanh hay dùng lượng lớn có thể gây ra buồn nôn, ớn lạnh, đau đầu, bốc hỏa hay rối loạn điện giải. Thực hiện thẩm phân máu hay lọc máu sẽ được cân nhắc tiến hành.

7.4 Bảo quản 

Thuốc Olimel N9E để ở nhiệt độ không vượt quá 30 độ.

8 Sản phẩm thay thế 

Trong trường hợp thuốc Olimel N9E đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc sau đây:

  • Thuốc OliClinomel N4-550 E 1000ml chứa dung dịch lipid, Amino acid, glucose cải thiện suy dinh dưỡng, mất nước do nguyên nhân tiêu chảy. Thuốc được sản xuất dạng nhũ tương tiêm truyền bởi Baxter Healthcare (Asia) Pte., Ltd, Bỉ.
  • Thuốc PeriOLIMEL N4E 1000ml có thành phần glucose, acid amin hỗ trợ nuôi dưỡng thông qua đường tiêu hóa. Thuốc tạo thành ở dạng viên nén tại Baxter Healthcare (Asia) Pte., Ltd, Bỉ.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Nhũ tương chứa hàm lượng nitơ và năng lượng với axit amin chuỗi L, glucose và triglyceride hỗ trợ duy trì mức cân bằng về nito hay năng lượng. Nhũ tương là sự kết hợp của dầu ô liu tinh luyện cùng dầu đậu nành nên có sự phân bố chất béo với 15% là acid béo bão hòa và 65% acid béo không bão hòa và 20% acid béo thiết yếu không bão hòa.

Dầu ô liu với lượng Vitamin E vừa phải hỗ trợ trong cải thiện tình trạng thiếu vitamin E và giảm nhanh peroxy hóa lipid.

Dung dịch acid amin chưa đến 17 loại chuỗi L cùng 8 loại acid amin thiết yếu rất cần thiết trong việc tổng hợp protein.[1]

9.2 Dược động học

Nhũ tương Olimel N9E được truyền trực tiếp vào theo đường tĩnh mạch, nhanh chóng phân bố đến khắp cơ thể và cho hiệu quả tác dụng. Cuối cùng, hoạt chất trong thuốc chuyển hóa qua gan và đưa ra ngoài thông qua nước tiểu.

10 Thuốc Olimel N9E giá bao nhiêu?

Thuốc Olimel N9E hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang.

Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Olimel N9E mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Olimel N9E để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc Olimel N9E hỗ trợ cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho người bệnh đang gặp vấn đề về Đường tiêu hóa hay không ăn được.
  • Nhũ tương chứa đa dạng các loại acid amin, đường và lipid cung cấp các dưỡng chất cần thiết cho người dùng.

13 Nhược điểm

  • Thuốc Olimel N9E cần theo dõi trong suốt thời gian truyền trên người bệnh.
  • Không được tự ý sử dụng và chỉ sử dụng dưới sư theo dõi, cân nhắc của người có chuyên môn.

Tổng 2 hình ảnh

omiel n9e V8402
omiel n9e V8402
omiel n9e 1 S7671
omiel n9e 1 S7671

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Michael J. Lopez, Shamim S. Mohiuddin, (Đăng ngày 30 tháng 4 năm 2024), Biochemistry, Essential Amino Acids, Pubmed. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Nhà thuốc có hỗ trợ giao hàng k ạ?

    Bởi: Hồng vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Bên em có hỗ trợ giao thuốc tận nơi ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Thu Hằng vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Olimel N9E 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Olimel N9E
    P
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc chuẩn, nhà thuốc hỗ trợ rõ ràng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789