Olesom S Siro
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Gracure, Gracure Pharmaceuticals Ltd. (Ấn Độ) |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH An Phúc |
Số đăng ký | VN-14058-11 |
Dạng bào chế | Siro |
Quy cách đóng gói | Lọ 100ml |
Hoạt chất | Ambroxol, Salbutamol (Albuterol) |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | thie255 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ho |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong mỗi 5ml Olesom S Siro chứa:
- Ambroxol HCl 15mg
- Salbutamol 1mg
- Tá dược: Sucrose, natri Methyl Hydroxybenzoate, Natri Propyl Hydroxybenzoate, Acid Citric Monohydrate, Aspartame, Essence Sweet Orange, phẩm màu Tartrazine Supra, phẩm màu xanh Brilliant Supra, nước tinh khiết.
Dạng bào chế: Si rô
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Olesom S Siro

Siro Olesom S kết hợp hai hoạt chất ambroxol long đờm và salbutamol giãn cơ trơn đường thở dùng trong:
Điều trị ho do viêm phế quản, hen phế quản, khí phế thũng, COPD
Giúp ho ra đờm dễ hơn.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Salbutamol 2mg Vidipha: tác dụng, liều dùng, lưu ý
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Olesom S Siro
3.1 Liều dùng
Trẻ em 2-6 tuổi: 2,5-5ml/lần x 3-4 lần/ngày
Trẻ em 6-12 tuổi: 5ml/lần x 3-4 lần/ngày
Người lớn: 5-10ml/lần x 3-4 lần/ngày
3.2 Cách dùng
Đường uống [1]
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Olesom S Siro cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc
Bệnh tim nặng
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Atisalbu chứa salbutamol điều trị co thắt phế quản
5 Tác dụng phụ
Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, buồn nôn
Kích ứng cổ họng, viêm đường hô hấp
Hồi hộp, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, hạ Kali máu
Lo lắng, đỏ bừng, vã mồ hôi, chuột rút
Khác hiếm xảy ra: tăng transferase huyết, đau thượng vị, phản ứng dị ứng
6 Tương tác
Các kháng sinh (amoxicillin, Erythromycin, cefuroxim, doxycyclin): có thể làm tăng nồng độ kháng sinh ở mô phổi
Thuốc kích thích giao cảm khác: tăng phản ứng có hại hệ tim mạch
Thuốc ức chế MAO, chống trầm cảm ba vòng: đối kháng tác dụng salbutamol
Salbutamol và thuốc chẹn beta không chọn lọc không được dùng đồng thời
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Sử dụng thận trọng với các đối tượng nhạy cảm: loét dạ dày tá tràng, bệnh tim mạch, suy giảm chức năng gan thận, co giật.
Salbutamol có thể làm trầm trọng bệnh tim có sẵn, do tác động trực tiếp hoặc gián tiếp do gây hạ kali huyết.
Salbutamol không kích thích α-adrenergic và gây bí tiểu nhưng vẫn gặp trường hợp khó tiểu ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt.
Thông báo cho bác sĩ càng sớm càng tốt nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào
Ngừng dùng thuốc và kiểm tra lại nếu cơn ho kéo dài không thuyên giảm, xu hướng tái phát hoặc phát triển triệu chứng khác
Thận trọng theo dõi đường huyết thường xuyên nếu dùng thuốc với người tiểu đường
Nếu có tiền sử bệnh tim, tuyến giáp cần thông báo với bác sĩ trước khi điều trị
7.2 Thuốc Olesom S có dùng được cho trẻ sơ sinh không?
Thuốc này chỉ dùng cho trẻ từ 2 tuổi trở lên.
7.3 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa đầy đủ dữ liệu an toàn, tránh sử dụng trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
7.4 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng do nguy cơ có thể gặp tác dụng không mong muốn ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy.
7.5 Xử trí khi quá liều
Gây nôn, rửa dạ dày nếu còn sớm. Cần nhập viện theo dõi và điều trị hỗ trợ.
7.6 Bảo quản
Nên để Olesom S Siro ở nơi khô ráo, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Olesom S Siro hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Salmodil Expectorant Syrup chứa Salbutamol, Bromhexine dùng để điều trị giãn phế quản, tiêu đờm trong viêm phế quản cấp và mạn tính, hen phế quản. Thuốc này được sản xuất tại FDC Limited, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 1 lọ 100ml.
Thuốc Ventolin Expectorant chứa Salbutamol, Guaifenesin, dùng để điều trị viêm phế quản, rối loạn dịch tiết đường hô hấp. Thuốc này được sản xuất tại GlaxoSmithKline, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 1 chai 60ml.
9 Olesom và Olesom S khác nhau như thế nào?
Thuốc Olesom chỉ có thành phần Ambroxol hydrochloride, còn Olesom S chứa Ambroxol hydrochloride và Salbutamol. Vì vậy liều dùng, chỉ định của 2 thuốc cũng có sự khác nhau.

10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Ambroxol: là chất chuyển hóa có hoạt tính của Bromhexin, tác dụng long đờm tương tự bromhexin, làm tiêu chất nhầy giúp cải thiện triệu chứng bệnh phổi tắc nghẽn nhẹ và trung bình, giảm đợt cấp tính của viêm phế quản
Salbutamol: chất chủ vận chọn lọc thụ thể beta2-adrenergic, ở liều điều trị tác động lên cơ trơn phế quản, tử cung, mạch máu mà ít hoặc không tác động lên thụ thể beta-1 của tim. Do đó nó tác dụng làm giãn phế quản, phối hợp với ambroxol làm giảm tắc nghẽn hô hấp.
10.2 Dược động học
Ambroxol: hấp thu nhanh, Sinh khả dụng gần như tuyệt đối. Ambroxol liên kết protein huyết tương cao ~90%, chuyển hóa chủ yếu ở gan, bài tiết qua thận khoảng 90%, thời gian bán thải ~ 7-12h.
Salbutamol: hấp thu tốt, chuyển hóa bước đầu đáng kể ở gan thành phenolic sulfat mất hoạt tính nên sinh khả dụng chỉ khoảng 40%. Thuốc gắn protein huyết tương chỉ khoảng 5%, đào thải chủ yếu qua nước tiểu, thời gian bán thải 5-6h.
11 Thuốc Olesom S Siro giá bao nhiêu?
Thuốc Olesom S Siro chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Olesom S Siro mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Olesom S Siro để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Phối hợp 2 hoạt chất giúp hiệu quả, không chỉ giảm ho mà còn long đờm giúp thông thoáng đường thở
- Phù hợp với các tình trạng ho do COPD, hen phế quản…
- Salbutamol tác dụng chọn lọc thụ thể beta 2 adrenergic ít nguy cơ tác dụng không mong muốn so với hoạt chất không chọn lọc.
- Dạng siro hấp thu nhanh, phù hợp với trẻ em và người khó nuốt
14 Nhược điểm
- Nguy cơ cần thận trọng với người mắc bệnh tim mạch, tiểu đường, tuyến giáp…
Tổng 8 hình ảnh







