1 / 12
thuoc olembic 40 1 D1586

Olembic 40

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuAlembic, Alembic Pharmaceuticals Limited
Công ty đăng kýCông ty TNHH Dược Phẩm Y-Med
Số đăng kýVN-21799-19
Dạng bào chếViên nén bao phim
Hoạt chấtOlmesartan
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmvt1168
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc Olembic 40 chứa:

  • Olmesartan medoxomil hàm lượng 40mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Olembic 40

Thuốc Olembic 40 chứa Olmesartan medoxomil 40mg - Thuốc đối kháng angiotensin II được chỉ định điều trị tăng huyết áp nguyên phát.[1]

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Olimestra 20mg (Olmesartan medoxomil) là thuốc gì, giá bao nhiêu, cách dùng

Thuốc Olembic 40 - Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người trưởng thành

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Olembic 40

3.1 Liều dùng

Người trưởng thành:

  • Liều khởi đầu khuyến cáo: 10 mg, 1 lần/ngày. Có thể tăng lên 20 mg/ngày nếu huyết áp chưa kiểm soát. Liều tối đa: 40 mg/ngày.
  • Kết hợp điều trị: Có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu (Hydrochlorothiazide) nếu cần thiết.
  • Thời gian tác dụng: Hạ huyết áp bắt đầu sau 2 tuần, đạt tối đa sau khoảng 8 tuần.

Người cao tuổi (≥ 65 tuổi):

  • Không cần điều chỉnh liều khởi đầu.
  • Theo dõi huyết áp chặt chẽ khi tăng liều lên mức tối đa (40 mg/ngày).

Bệnh nhân suy thận:

  • Suy thận nhẹ - vừa (độ lọc cầu thận 20–60 mL/phút): Liều tối đa 20 mg/ngày.
  • Suy thận nặng (< 20 mL/phút): Không khuyến cáo sử dụng do thiếu dữ liệu an toàn.

Bệnh nhân suy gan:

  • Suy gan nhẹ: Không cần điều chỉnh liều.
  • Suy gan vừa: Liều khởi đầu: 10 mg/ngày. Liều tối đa: 20 mg/ngày.
  • Suy gan nặng hoặc tắc mật: Chống chỉ định do chưa có dữ liệu an toàn.

Trẻ em (< 18 tuổi): Chưa xác lập độ an toàn và hiệu quả. Không khuyến cáo sử dụng.

3.2 Cách dùng

Thuốc Olembic 40 được dùng bằng đường uống, uống mỗi ngày vào cùng thời điểm, có thể kèm hoặc không kèm thức ăn. Không được nhai thuốc.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Olembic 40.

Phụ nữ mang thai hơn 3 tháng.

Người đái tháo đường hoặc suy giảm chức năng thận và đang điều với các thuốc hạ huyết áp có chứa aliskiren.

Người bị vàng da, vàng mắt hoặc có vấn đề trong lưu đường mật.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Olembic 20 – Chỉ định điều trị tăng huyết áp nguyên phát

5 Tác dụng phụ

5.1 Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10)

  • Chóng mặt
  • Nhức đầu
  • Tăng triglycerid huyết
  • Tăng acid uric huyết
  • Viêm phổi
  • Viêm họng
  • Ho
  • Viêm mũi
  • Viêm dạ dày - ruột
  • Đau bụng
  • Buồn nôn
  • Nôn
  • Khó tiêu
  • Viêm khớp
  • Đau lưng
  • Đau xương
  • Tiểu ra máu
  • Nhiễm khuẩn đường tiểu
  • Đau
  • Đau ngực
  • Phù ngoại biên
  • Triệu chứng giống cúm
  • Mệt mỏi
  • Tăng enzym gan
  • Tăng ure huyết
  • Tăng creatinin phosphokinase huyết

5.2 Ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100)

  • Giảm tiểu cầu
  • Phản ứng phản vệ
  • Đau thắt ngực
  • Chóng mặt (nguồn tai)
  • Ngoại ban
  • Viêm da dị ứng
  • Mày đay
  • Phát ban
  • Ngứa
  • Phù mạch
  • Đau cơ
  • Phù mạch (toàn thân)
  • Suy nhược
  • Khó chịu

5.3 Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000)

  • Tăng Kali huyết
  • Hạ huyết áp
  • Suy thận cấp
  • Rối loạn chức năng thận
  • Yếu cơ
  • Hôn mê
  • Tăng creatinin huyết

Rất hiếm gặp (< 1/10.000)

  • Bệnh ruột giống bệnh Sprue 

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Olembic 40.

6 Tương tác

Thuốc bổ sung kali, lợi tiểu giữ kali, Heparin, muối chứa kali: Làm tăng nồng độ kali huyết; không khuyến cáo dùng đồng thời.

Thuốc hạ huyết áp khác: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của olmesartan medoxomil khi dùng phối hợp.

NSAIDs (bao gồm Aspirin liều >3 g/ngày, chẹn COX-2): Làm giảm độ lọc cầu thận, tăng nguy cơ suy thận cấp; có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp của olmesartan. Cần theo dõi chức năng thận và đảm bảo đủ nước cho bệnh nhân.

Colesevelam hydrochloride: Làm giảm phơi nhiễm toàn thân, Cmax và t½ của olmesartan; nên dùng olmesartan ít nhất 4 giờ trước colesevelam.

Thuốc kháng acid (nhôm hydroxid, magnesi hydroxid): Làm giảm nhẹ sinh khả dụng của olmesartan.

Dùng đồng thời thuốc ức chế men chuyển (ACEI), thuốc chẹn thụ thể angiotensin II khác hoặc aliskiren: Tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy thận cấp; không khuyến cáo phối hợp do nguy cơ cao hơn so với đơn trị liệu.

Lithi: Làm tăng nồng độ và độc tính của lithi; không khuyến cáo phối hợp. Nếu bắt buộc dùng chung, cần theo dõi nồng độ lithi huyết.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Nguy cơ hạ huyết áp sau liều đầu tăng nếu bệnh nhân bị mất dịch hoặc natri, cần điều chỉnh trước khi dùng thuốc Olembic 40.

Không khuyến cáo phối hợp thuốc Olembic 40 với ACEI hoặc aliskiren do làm tăng nguy cơ hạ huyết áp tăng kali huyết và suy thận.

Thuốc Olembic 40 có thể gây hạ huyết áp cấp, tăng ure, thiểu niệu hoặc suy thận cấp do kích hoạt hệ renin-angiotensin-aldosteron ở những bệnh nhân có trương lực mạch máu và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của hệ này.

Nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận khi điều trị thuốc Olembic 40 cho bệnh nhân có hẹp động mạch thận.

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ van hai lá hoặc cơ tim phì đại tắc nghẽn do nguy cơ tụt huyết áp quá mức khi điều trị bằng Olembic 40.

Không nên dùng thuốc Olembic 40 cho bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát vì thường không đáp ứng điều trị do cơ chế bệnh lý.

Không dùng thuốc Olembic 40 cho bệnh nhân không dung nạp lactose do rối loạn chuyển hóa galactose thiếu Lapp-lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Việc giảm huyết áp quá mức có thể làm nặng thêm bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc bệnh mạch máu não và làm tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ. Cần thận trọng khi điều trị với thuốc Olembic 40.

Thuốc Olembic 40 có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc như chóng mặt, mệt mỏi. 

Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Olembic 40.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc Olembic 40 không nên dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú. Chống chỉ định ở người mang thai hơn 3 tháng.

7.3 Xử trí khi quá liều

Thông tin còn giới hạn, thường biểu hiện sẽ là hạ huyết áp.

Khi sử dụng quá liều thuốc Olembic 40 hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Olembic 40 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc Osart-40 chứa hoạt chất Olmesartan medoxomil 40mg để điều trị tăng huyết áp, do Theon Pharmaceuticals Limited sản xuất.
  • Thuốc Zokora-20 chứa hoạt chất Olmesartan medoxomil 20mg để điều trị tăng huyết áp, do Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú sản xuất.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc đối kháng angiotensin II

Mã ATC: C09CA08

Angiotensin II là chất gây co mạch chủ yếu của hệ renin-angiotensin và đóng vai trò trung tâm trong cơ chế điều hòa huyết áp thông qua hoạt hóa thụ thể AT1.

Olmesartan medoxomil là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II chọn lọc typ 1 (AT1) có tác dụng qua đường uống. Thuốc ức chế chọn lọc tác động của angiotensin II tại thụ thể AT1, bất kể angiotensin II được hình thành qua con đường nào.

Sự ức chế này dẫn đến tăng nồng độ renin, angiotensin I và II trong huyết tương, đồng thời làm giảm nồng độ aldosteron. Từ đó làm hạ huyết áp.

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Olmesartan medoxomil là tiền chất, được chuyển hóa nhanh chóng thành dạng có hoạt tính là olmesartan.

Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của olmesartan là 25,6%.

Olmesartan đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) sau khoảng 2 giờ uống.

9.2.2 Phân bố

Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của olmesartan là 99,7%.

Liên kết giữa olmesartan với các tế bào máu là không đáng kể.

Thể tích phân bố trung bình sau tiêm tĩnh mạch là khoảng 16 – 29 L.

9.2.3 Chuyển hóa

Không phát hiện olmesartan medoxomil chưa chuyển hóa hoặc phần chuỗi phụ medoxomil trong huyết tương hoặc phân.

Không có chất chuyển hóa có ý nghĩa quan trọng nào được phát hiện.

9.2.4 Thải trừ

Olmesartan được thải trừ qua thận khoảng 40% và qua gan – mật khoảng 60%.

Thời gian bán thải pha cuối từ 10 – 15 giờ sau khi dùng nhiều liều.

Do bài thải chủ yếu qua mật, thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân tắc mật.

10 Thuốc Olembic 40 giá bao nhiêu?

Thuốc Olembic 40 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Olembic 40 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Olembic 40 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Trong lâm sàng, olmesartan khi dùng cho bệnh nhân tăng huyết áp nặng cho thấy hiệu quả và độ an toàn tim mạch tương đương với các thuốc hạ áp khác, không ghi nhận bằng chứng rõ ràng về nguy cơ bất lợi.[2]
  • Thuốc được sản xuất bởi Alembic Pharmaceuticals Limited – một hãng dược uy tín tại Ấn Độ với dây chuyền hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế.
  • Liều sử dụng 1 lần/ngày dễ tuân thủ điều trị.

13 Nhược điểm

  • Thuốc Olembic 40 có thể gây các tác dụng phụ như buồn nôn, đau bụng, đau đầu, chóng mặt…

Tổng 12 hình ảnh

thuoc olembic 40 1 D1586
thuoc olembic 40 1 D1586
thuoc olembic 40 2 N5772
thuoc olembic 40 2 N5772
thuoc olembic 40 3 U8418
thuoc olembic 40 3 U8418
thuoc olembic 40 4 F2155
thuoc olembic 40 4 F2155
thuoc olembic 40 5 I3234
thuoc olembic 40 5 I3234
thuoc olembic 40 6 O6871
thuoc olembic 40 6 O6871
thuoc olembic 40 7 H3332
thuoc olembic 40 7 H3332
thuoc olembic 40 8 O5068
thuoc olembic 40 8 O5068
thuoc olembic 40 9 M5081
thuoc olembic 40 9 M5081
thuoc olembic 40 10 F2342
thuoc olembic 40 10 F2342
thuoc olembic 40 11 M4078
thuoc olembic 40 11 M4078
thuoc olembic 40 12 S7625
thuoc olembic 40 12 S7625

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
  2. ^ Kim JH, Joo HJ, Chung SH, Yum Y, Kim YH, Kim EJ, (Ngày đăng: Ngày 1 tháng 10 năm 2023), Safety and cardiovascular effectiveness of olmesartan in combination therapy for advanced hypertension: an electronic health record-based cohort study, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc này vợ e đang mang thai 4th dùng có được không ạ

    Bởi: Duy vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, thuốc Olembic 40 chống chỉ định ở phụ nữ mang thai 4th ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Olembic 40 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Olembic 40
    P
    Điểm đánh giá: 5/5

    nhà thuốc thân thiện, nhiều mặt hàng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789