Olanstad 10
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Stellapharm, Công ty liên doanh TNHH STELLA (Việt Nam) |
Công ty đăng ký | Công ty liên doanh TNHH STELLA (Việt Nam) |
Số đăng ký | VD-27528-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Olanzapine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | at277 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Olanstad 10 được chỉ định để điều trị chứng loạn thần không điển hình thuộc nhóm Thienobenzodiazepine. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Olanstad 10
1 Thành phần
Thành phần: Trong mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoạt chất:
Olanzapine:....................................10mg
Tá dược:..........................................vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Olanstad 10
2.1 Dược lực học
Olanstad 10 với hoạt chất Olanzapine là thuốc thuộc nhóm Thienobenzodiazepine trong điều trị chứng loạn tâm thần không điển hình. Đối với thụ thể khác nhau của Dopamin, thụ thể của Serotonin,, Histamin H1 và Þ1 – Adrenergic, thụ thể Muscarinic thì thuốc đều có ái lực với các thụ thể này.
2.2 Dược động học
Hấp thu | Thuốc hấp thu tốt sau khi uống, chuyển hóa qua gan lần đầu đáng kể. Nồng độ đạt đỉnh sau 5-8 giờ. |
Phân bố | Olanzapine gắn kết khoảng 93% với protein huyết tương. Thuốc vào được sữa mẹ. |
Chuyển hóa | Chuyển hóa mạnh ở gan bằng sự Gluconic hóa trực tiếp và sự oxy hóa gián tiếp qua Cytochrome P450 isoenzyme CYP1A2 và yếu hơn qua CYP2D6. 10-N-Gluconic và 4’-Desmethyl Olanzapin là chất chuyển hóa không có hoạt tính. |
Thải trừ | Bài tiết khoảng 57% dưới dạng chất chuyển hóa qua nước tiểu, 30% trong phân. Thời gian bán thải khoảng 30-38 giờ, ở nữ có xu hướng kéo dài hơn so với ở nam. |
2.3 Chỉ định thuốc Olanstad 10
Nhóm bệnh tâm thần phân liệt.
Rối loạn lưỡng cực liên quan chứng hưng cảm vừa cho đến nặng..
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Manzura 7,5mg chỉ định trong điều trị bệnh tâm thần phân liệt.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Olanstad 10
3.1 Liều dùng thuốc Olanstad 10
Người lớn
Triệu chứng | Liều dùng | Chú ý | |
Tâm thần phân liệt | Khởi đầu: Mỗi ngày từ 0.5-1 viên | Tăng 0.5 viên/lần từng bước . Mỗi đợt cách nhau không dưới 1 tuần tới 1 viên/ngày | |
Hưng cảm | Hưng cảm cấp tính | Đơn trị: 1 viên/ngày hoặc 1.5mg/ngày. Kết hợp: 1 viên(10mg) | Điều chỉnh liều 0.5 viên cách nhau không dưới 24 giờ, trong khoảng mỗi ngày từ 0.5 – 2 viên. Dùng liều tương tự nếu tái phát. |
Ngăn ngừa tái phát ở nhóm bệnh hưng cảm trước đó có đáp ứng với olanzapine | Khởi đầu mỗi ngày 1 viên. |
Trường hợp khác
Nhóm bệnh | Liều dùng |
Suy gan, suy thận | Khởi đầu 0.5 viên/ngày đối với suy thận; bệnh nhân suy gan vừa với liều bắt đầu 0.5 viên/ngày. Thận trọng khi tăng liều. |
Giới tính | Liều khởi đầu và khoảng liều cho bệnh nhân nữ so với bệnh nhân nam thường không cần thay đổi. |
Người bệnh hút thuốc lá | Thường không cần thay đổi. |
Có nhiều hơn một yếu tố có khả năng làm chậm sự chuyển hóa của Olanzapine (nữ, tuổi cao, không hút thuốc lá), | Liều khởi đầu cân nhắc cần giảm liều. Khi có chỉ định tăng liều đặc biệt thận trọng. |
Trẻ dưới 18 tuổi | Không khuyến cáo sử dụng. |
Người từ 65 tuổi có những yếu tố lâm sàng chứng minh | Khởi đầu: Cân nhắc thấp hơn 0.5 viên/ngày. |
Chú thích: Liều dùng dưới 1 viên có thể lựa chọn các dạng bào chế có hàm lượng phù hợp.
3.2 Cách dùng thuốc Olanstad 10 hiệu quả
Dùng đường uống.
Sử dụng thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.[1].
3.3 Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, mẫn cảm với Olanzapine.
Người bệnh đã biết về nguy cơ Glaucom góc hẹp.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc [CHÍNH HÃNG] Thuốc Egolanza được sử dụng trong điều trị bệnh tâm thần phân liệt
4 Tác dụng phụ
Rất thường gặp | Mạch | Hạ huyết áp tư thế đứng. |
Chuyển hoá và dinh dưỡng | Tăng cân. | |
Thần kinh | Buồn ngủ. | |
Các xét nghiệm khác | Nồng độ prolactin huyết tương tăng. | |
Thường gặp
| Chỉ số máu và bạch huyết | Giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính. Bạch cầu ưa base tăng |
Chuyển hoá | Cảm giác ăn ngon hơn. Tăng nồng độ Cholesterol, Triglyceride. Tăng nồng độ Glucose, Glucose niệu. | |
Thần kinh | Bệnh Parkinson, hoa mắt, nằm ngồi không yên, rối loạn vận động | |
Tiêu hoá | Kháng Cholinergic nhẹ, thoáng qua gồm: Táo bón, khô miệng | |
Gan mật | Tăng các Aminotransferase gan thoáng qua, triệu chứng không xuất hiên nhất là trong giai đoạn đầu của đợt điều trị. | |
Da | Phát ban | |
Cơ xương | Đau khớp | |
Sinh dục | Rối loạn cương dương, giảm ham muốn tình dục ở cả 2 giới | |
Toàn thân | Phù, mệt mỏi, sốt, suy nhược | |
Miễn dịch | Quá mẫn | |
Các xét nghiệm khác | Tăng Phosphatase kiềm, Creatinin Phosphokinase tăng cao, Acid uric cao… | |
Ít gặp | Mạch | Huyết khối bị thuyên tắc. |
Chuyển hoá | Bệnh đái tháo đường bị trầm trọng hơn. có thể kèm nhiễm acid-ceton, hôn mê. Một số trường gây hợp tử vong | |
Thần kinh | Động kinh xảy ra ở phần lớn trường hợp có tiền sử động kinh hoặc có các yếu tố nguy cơ của động kinh, loạn trương lực cơ (gồm cả chuyển động mắt xoay tròn), rối loạn vận động muộn, mất trí nhớ, chứng loạn vận ngôn. | |
Tiêu hoá | Trướng bụng. | |
Tiết niệu | Són tiểu, bí tiểu | |
Da, mô dưới da | Nhạy cảm với ánh sáng,rụng tóc. | |
Sinh sản, vú | Vô kinh, nở ngực, chảy sữa ở nữ giới, nam giới bị vú to, nở ngực. | |
Xét nghiệm khác | Bilirubin toàn phần tăng. | |
Hiếm gặp | Miễn dịch | Quá mẫn |
Chỉ số máu, bạch huyết: | Tiểu cầu giảm. | |
Chuyển hoá | Thân nhiệt hạ. | |
Thần kinh | An thần kinh ác tính, triệu chứng ngưng thuốc. | |
Tiêu hoá | Viêm tuỵ | |
Gan mật | Viêm gan, ứ mật | |
Cơ | Tiêu cơ vân | |
Sinh dục | Cương đau kéo dài | |
Tim | Đột tử, nhịp nhanh. | |
Không rõ tần suất | Thời kỳ mang thai, sau sinh, chu sinh | Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh |
5 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Chất ức chế thần kinh trung ương, rượu | Olanzapin làm tăng tác động của các chất này trên hệ thần kinh. |
Valproat | Giảm bạch cầu trung tính. Kéo dài khoảng QT. |
Thuốc ức chế, cảm ứng, hoặc tác động | Ảnh hưởng đến nồng độ Olanzapine. |
Fluvoxamine | Ức chế sự chuyển hóa Olanzapine. |
Khói thuốc lá và Carbamazepin | Cảm ứng sự chuyển hóa Olanzapine |
6 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
6.1 Lưu ý và thận trọng
6.1.1 Thận trọng khi sử dụng
6.1.1.1 Tá dược Lactose có trong thuốc
Khi có các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp Galactose, thiếu hụt Lactase Lapp hoặc hấp thu Glucose-Galactose bị rối loạn thì không khuyến cáo dùng thuốc.
6.1.1.2 Tác dụng kháng cholinergic
Thận trọng khi dùng trên bệnh nhân mắc bệnh phì đại tuyến tiền, hoặc tắc ruột do liệt, có các tình trạng liên quan.
6.1.1.3 Tác dụng lên hệ thần kinh trung ương
Olanzapine tác động lên hệ thần kinh trung ương, do đó khi dùng phối hợp với rượu và các thuốc tác dụng lên hệ thần kinh trung ương cần thận trọng.
6.1.1.4 Rối loạn tâm thần có liên quan đến sa sút trí tuệ, rối loạn hành vi
Không khuyến cáo sử dụng thuốc ở nhóm bệnh này.
6.1.1.5 Bệnh Parkinson
Trong điều trị rối loạn tâm thần có liên quan đến chủ vận Dopamin ở nhóm bệnh mắc Parkinson không khuyến cáo sử dụng..
6.1.1.6 Hội chứng an thần kinh ác tính
Biểu hiện lâm sàng | Sốt cao, cứng cơ, tâm thần thay đổi, nhịp tim nhanh, toát mồ hôi, loạn nhịp,mạch không đều, huyết áp không ổn định. |
Biểu hiện khác | Tăng Creatinin Phosphokinase, ly giải cơ vân, suy thận cấp |
Khi sử dụng các thuốc chống loạn thần kinh thì đây là tình trạng nguy hiểm, có ảnh hưởng đến tính mạng. Do vậy khi có các tình trạng trên hoặc bị sốt cao không rõ nguyên nhân kèm theo các biểu hiện lâm sàng của hội chứng trên thì cần phải ngừng ngay các loại thuốc loạn thần, kể cả Olanzepine.
6.1.1.7 Rối loạn lipid
Theo dõi Lipid thường xuyên theo chỉ dẫn sử dụng thuốc loạn thần kinh.
6.1.1.8 Bạch cầu hạt
Sử dụng thận trọng cho bệnh nhân có số lượng bạch cầu và/hoặc bạch cầu trung tính thấp do tất cả các nguyên nhân nào, đang dùng thuốc làm giảm mất bạch cầu trung tính, có tiền sử ức chế/độc tủy xương do thuốc, bệnh nhân bị ức chế tủy xương do bệnh kết hợp với xạ trị hoặc hóa trị và bệnh nhân bị tăng bạch cầu acid hoặc tăng sản tủy xương.
Mất bạch cầu trung tính được ghi nhận là thường gặp khi sử dụng phối hợp Olanzapin với Valproat và ở những người cótăng bạch cầu acid hoặc tăng sản tủy xương.
6.1.1.9 Ngừng thuốc
Khi ngừng thuốc đột ngột, các triệu chứng cấp như đổ mồ hôi, mất ngủ, run, lo âu, buồn nôn hoặc nôn rất hiếm gặp.
6.1.1.10 Tăng khoảng QT
Nhóm đối tượng | Lưu ý |
Những thuốc có tác dụng kéo dài khoảng QTc, đặc biệt ở người lớn tuổi, hội chứng kéo dài khoảng QT bẩm sinh, suy tim sung huyết, phì đại tim, Kali và Magie huyết hạ | Thận trọng khi kê đơn |
6.1.1.11 Huyết khối nghẽn mạch
Rất hiếm gặp, mối quan hệ nguyên nhân giữa việc xảy ra huyết khối tĩnh mạch với việc sử dụng olanzapin chưa được chứng minh rõ. Tuy nhiên, do bệnh nhân bị tâm thần phân liệt thường có các yếu tố nguy cơ mắc phải của bệnh huyết khối tĩnh mạch, như bệnh nhân bất động, nên được xác định và đánh giá dự phòng.
6.1.1.12 Loạn vận động muộn
Nguy cơ loạn vận động muộn gia tăng khi sử dụng lâu dài. Do đó, nếu có dấu hiệu hay triệu chứng của loạn vận động muộn xuất hiện khi dùng thuốc thì nên xem xét giảm liều hay ngừng thuốc.
6.1.1.13 Co giật
Sử dụng olanzapin thận trọng cho bệnh nhân có tiền sử co giật , xuất hiện các yếu tốnguy cơ làm hạ ngưỡng co giật.
6.1.1.14 Ảnh hưởng huyết động học
Thuốc gây hạ huyết áp thế đứng kèm theo chóng mặt, nhịp tim nhanh. Đôi khi gặp bất tỉnh, nhất là trong giai đoạn xác định liều khởi đầu, có thể do ảnh hưởng của tính chất đối kháng thụ thể α1-adrenergic.
6.1.1.15 Đột tử do bệnh tim
Bệnh nhân mắc bệnh tim sử dụng olanzapin bị đột tử đã xuất hiện trên lâm sàng. Đã có nghiên cứu chỉ ra nguy cơ đột tử ở những bệnh nhân điều trị với olanzapine gần gấp 2 lần ở nhóm người không dùng thuốc.
6.1.1.16 Tăng enzym transaminase
Bệnh nhân bị suy gan (khi có triệu chứng và dấu hiệu của bệnh) người có chức năng gan giới hạn và đang điều trị thuốc có khả năng gây độc cho gan nên dùng thuốc thận trọng,.
6.1.1.17 Điều hòa thân nhiệt
Cẩn thận khi kê đơn Olanzapin cho người đang ở trong trường hợp có thể tăng thân nhiệt như: đang hoạt động gắng sức, nhiễm nóng, đang sử dụng thuốc kháng cholinergic, cơ thể trong tình trạng mất nước.
6.1.1.18 Triệu chứng khó nuốt
Thận trọng dùng olanzapin và các thuốc trị loạn tâm thần đối với nhóm có nguy cơ viêm phổi - hô hấp.
6.1.1.19 Tình trạng tự tử
Giám sát chặt chẽ những đối tượng có nguy cơ tự tử cao kèm với việc điều trị bằng thuốc.
6.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng thuốc khi mà lợi ích cao hơn nguy cơ.
Phụ nữ không cho con bú khi dùng thuốc
6.3 Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra chóng mặt và buồn ngủ. Do vậy khi sử dụng cần thật cẩn thận.
6.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng | Xử lý | |
Rất phổ biến > 10% | Mạch nhanh, lo âu, hung hăng, loạn vận ngôn,mức độ nhận thức từ an thần đến hôn mê, chứng ngoại tháp đa dạng | Rửa dạ dày. Uống than hoạt. Điều trị triệu chứng. Phát hiện ra loạn nhịp bằng cách theo dõi tim mạch sát sao cho đến khi được hồi phục. |
Triệu chứng khác | Mê sảng, co giật, hôn mê, suy hô hấp. Tăng, hạ huyết áp, loạn nhịp tim, ngừng tim phổi. |
6.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
Không quá 30 độ.
7 Sản phẩm thay thế
- SIZOCA-10 sản xuất tại Ấn Độ của công ty Micro Labs Limited. Đây là nhà sản xuất dược phẩm uy tín trên thế giới, sản xuất ra các viên thuốc trên tiêu chuẩn đạt GMP-WHO nên người tiêu dùng hoàn toàn an tâm khi sử dụng, tuy nhiên giá chỉ 50.000 1 hộp rẻ hơn so với Olanzapine 10mg giá khoảng 270.000 cho 1 hộp 10 viên
- OZIP-5 của hãng Medley Pharmaceuticals Ltd, Ấn độ được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim nên hoạt chất không bị ảnh hưởng bởi các vấn đề môi trường, giúp chất lượng thuốc được giữ nguyên vẹn khi đến tay người tiêu dùng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-27528-17
Nhà sản xuất: Công ty liên doanh TNHH STELLA (Việt Nam)
Đóng gói: Hộp 30 viên
9 Thuốc Olanstad 10 giá bao nhiêu?
Thuốc Olanstad 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Olanstad 10 mua ở đâu?
Thuốc Olanstad 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Olanstad 10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Olanzapine là một loại thuốc chính trong kiểm soát chứng buồn nôn và nôn do hóa trị liệu như một tác nhân dự phòng.[2].
- Olanzapine là một phương pháp điều trị mê sảng hiệu quả, tương đương như Haloperidol, nhưng độc tính thấp hơn, làm tăng cảm giác ngon miệng.[3].
- Mỗi viên thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim, giúp thuốc tránh được ánh sáng và các tác động của môi trường. Do vậy đem lại sản phẩm có chất lượng tốt nhất đến tay người tiêu dùng
12 Nhược điểm
- Tác dụng phụ của thuốc có thể gây ra tăng cân và buồn ngủ. gây ảnh hưởng đến chất lượng đời sống của bệnh nhân.
- Cần chú ý tình trạng sức khỏe, huyết áp của bệnh nhân khi triệu chứng hạ huyết áp tư thế đứng là rất thường gặp ở nhóm bệnh dùng thuốc này.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng của thuốc do Nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Šoukalová(Ngày đăng: Năm 2022).Olanzapine in oncology palliative care , Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2023
- ^ Tác giả Mellar P Davis , Gareth J Sanger (Ngày đăng: Năm 2020). The Benefits of Olanzapine in Palliating Symptoms, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2023