Ofmantine Domesco 250mg 62,5mg
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco, Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco |
Số đăng ký | VD-2590-07 |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 gói x 520mg |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Amoxicillin, Acid Clavulanic |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8767 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Ofmantine Domesco 250mg/62,5mg là thuốc kháng sinh được bác sĩ kê đơn trong điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn tại đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ofmantine Domesco 250mg/62,5mg.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Ofmantine Domesco 250mg/62,5mg là:
Amoxicilin (dưới dạng Amoxicillin trihydrat compacted): 250 mg
Acid Clavulanic (dưới dạng Clavulanat Kali : Syloid 1:1): 62,5 mg
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ofmantine Domesco 250mg/62,5mg
2.1 Thuốc Ofmantine Domesco 250mg/62,5mg là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Amoxicillin là một dẫn xuất của penicillin, thuộc họ beta - lactam, được chỉ định để điều trị các tình trạng nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm ở tai, mũi, họng nay đường tiết niệu sinh dục, da và cấu trúc da. Thuốc có phổ tác dụng rộng trên cả các vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc tác dụng bằng cách ức chế thành tế bào vi khuẩn, kết quả là vi khuẩn không thể tạo hay sửa chữa được thành tế bào và bị tiêu diệt. Amoxicillin không có tác dụng trên các chủng vi khuẩn sinh men beta - lactamase, nguyên nhân vì thuốc bị phá hủy bởi men này.
Acid clavulanic là một chất ức chế beta-lactamase, giúp bảo vệ vòng beta - lactam không bị phá hủy bởi men beta-lactamase [1].
Sự kết hợp của kháng sinh Amoxicillin và clavulanate kali trong điều trị nhiễm khuẩn giúp bảo vệ hiệu quả tác dụng của thuốc, đồng thời mở rộng hơn phổ kháng khuẩn đối với những chủng vi khuẩn kháng Amoxicillin.
2.1.2 Dược động học
Amoxicillin va Acid clavulanic đều hấp thu tốt và nhanh sau khi uống. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau 1 - 2 giờ. Sinh khả dụng của Amoxicillin và Acid clavulanic đường uống lần lượt là 90% và 75%, tỉ lệ này không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Đường thải trừ của thuốc là qua nước tiểu, 55% - 70% Amoxicillin, 30% - 40% Acid Clavulanic liều thuốc được thải trừ.
2.2 Chỉ định thuốc Ofmantine Domesco 250mg/62,5mg
Thuốc Ofmantine 250mg/62,5mg được chỉ định trong điều trị:
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn (được chẩn đoán đầy đủ).
Viêm tai giữa cấp tính.
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính (được chẩn đoán đầy đủ).
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
Viêm bàng quang.
Viêm bể thận.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm, cụ thể là viêm mô tế bào, bị động vật cắn, áp xe răng nặng với viêm mô tế bào lan rộng.
Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm tủy xương.
Cần xem xét hướng dẫn về việc sử dụng hợp lý các thuốc kháng sinh.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Klamentin 250/31.25 điều trị nhiễm khuẩn trên,dưới
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ofmantine Domesco 250mg/62,5mg
3.1 Liều dùng thuốc Ofmantine Domesco 250mg/62,5mg
Người lớn và trẻ > 40kg:
Liều thông thường: 1 gói/ lần, cách mỗi 8 giờ.
Đối với nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp : 2 gói, cách 8 giờ / lần,
Trẻ em dưới 40 kg (liều tính theo amoxicillin):
Liều thông thường : 20mg/kg Amoxicillin/ngày, chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ.
Điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn nặng : Liều thông thường : 40mg Amoxicillin /kg/ngày, chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ, trong 5 ngày.
Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận
Người lớn và trẻ em > 40kg
Clcr : 10 - 30 ml/phút | 2 gói x 2 lần/ ngày |
Clcr < 10 ml/phút | 2 gói x 1 lần/ ngày |
Thẩm phân máu | 2 gói mỗi 24 giờ, thêm 2 gói trong khi thẩm |
Trẻ em dưới 40kg
Clcr : 10 - 30 ml/phút | 15 mg/3,75 mg/kg x 2 lần/ngày (tối đa 2 gói/ lần x 2 lần/ngày). 15 mg/3,75 m |
Clcr < 10 ml/phút | 15 mg/3,75 mg/kg liều duy nhất hàng ngày (tối đa 2 gói/ ngày). |
Thẩm phân máu | 15 mg/3,75 mg/kg x 1 lần/ngày. |
3.2 Cách dùng thuốc Ofmantine Domesco 250mg/62,5mg
Dùng uống. Nên dùng thuốc trong bữa ăn để giảm thiểu khả năng không dung nạp qua đường tiêu hóa. Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (5 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống, uống ngay sau khi pha.
Có thể bắt đầu điều trị bằng đường tiêm theo hướng dẫn sử dụng của chế phẩm tiêm tĩnh mạch và tiếp tục với chế phẩm dùng uống.
Trường hợp quên uống một liều dùng: Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ.Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
Trường hợp uống quá nhiều thuốc: Hãy gặp ngay bác sỹ hoặc tới khoa Hồi sức - Cấp cứu của bệnh viện gần nhất.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với các hoạt chất, với bất kỳ penicillin nào hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử phản ứng quá mẫn tức thì nghiêm trọng (ví dụ như phản vệ) với một thuốc beta -lactam khác (ví dụ: cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam).
Tiền sử vàng da/suy gan do amoxicillin/acid clavulanic.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:Thuốc Klamentin 500/62.5: Công dụng, Liều dùng và Cách dùng
5 Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR> 1/100
Tiêu hóa: Tiêu chảy(9%), buồn nôn, nôn (1-5%).
Da: Ngoại ban, ngứa (3%).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
Khác: viêm âm đạo do Candida, nhức đầu, sốt, mệt mỏi.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả.
Da: Hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
Thận: Viêm thận kẽ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens - Johnson, phải ngừng liệu pháp amoxicillin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxygen, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng penicillin hoặccephalosporin nữa.
Viêm đại tràng có màng giả: Nếu nhẹ: Ngừng thuốc, nếu nặng (khả năng do Clostridium difficile): Bồi phụ nước và điện giải, dùng kháng sinh chống Clostridium (metronidazol, Vancomycin).
6 Tương tác thuốc
Thận trọng đối với người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (warfarin) do thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
Giống như các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai dạng uống. Vì vậy nên tránh dùng các phối hợp này.
Dùng cùng Nifedipin có thể làm tăng hấp thu amoxicillin.
Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng Allopurinol cùng với amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicillin
Có thể xảy ra đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicillin và các chất kìm khuẩn như Acid fusidic, Cloramphenicol, tetracyclin.
Amoxicillin gây giảm bài tiết methotrexat, tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.
Probenecid khi uống ngay trước hoặc đồng thời với amoxicillin làm giảm thải trừ amoxicillin, từ đó làm tăng nồng độ amoxicillin trong máu. Tuy nhiên, probenecid không ảnh hưởng đến thời gian bán thải, nồng độ thuốc tối đa trong máu (Cmax) và diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc theo thời gian trong máu (AUC) của acid clavulanic.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và acid clavulanic hay các penicillin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan. Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngưng điều trị.
Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý điều chỉnh liều dùng.
Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicillin có thể có phản ứng nặng hay tử vong. Nên trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicillin cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, Cephalosporin và các dị nguyên khác.
Những người bệnh dùng amoxicillin bị mẫn đỏ kèm sốt nổi hạch.
Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trọng quá trình điều trị. Cần có chẩn đoán phân biệt để phát hiện các trường hợp tiêu chảy do Clostridium difficile và viêm đại tràng có màng giả. Có nguy cơ phát ban cao ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây ảnh hưởng đến thai nhi khi mẹ dùng thuốc. Tuy nhiên, chưa có nhiều dữ liệu trên người, do đó, để đảm bảo an toàn nên tránh sử dụng thuốc trong giai đoạn này, đặc biệt trong 3 tháng đầu trừ khi có chỉ định cần thiết.
Có thể dùng thuốc trên đối tượng mẹ đang cho con bú. Thuốc không gây ảnh hưởng tới trẻ khi mẹ sử dụng thuốc, trừ một số trường hợp có thể gây mãn cảm do một lượng nỏ thuốc bài tiết vào sữa.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có tài liệu ghi nhận về ảnh hưởng trên nhóm đối tượng này. Tuy nhiên, nếu trong quá trình sử dụng thấy xuất hiện dấu hiệu chóng mặt hay đau đầu thì không nên lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Thuốc ít gây tai biến khi dùng thuốc quá liều do thuốc dung nạp tốt. Các trường hợp quá mẫn xảy ra có thể tùy thuộc từng cá thể, nhưng khả năng cao gây tăng kali máu khi dùng liều rất cao.
Xử trí: Thẩm phân máu có thể loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Ofmantine Domesco 250mg/62,5mg nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Ofmantine Domesco 250mg/62,5mg ở nơi ẩm, nhiệt cao, ánh sáng mặt trời.
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-2590-07.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Domesco.
Đóng gói: Hộp 10 gói x 520mg
9 Thuốc Ofmantine Domesco 250mg/62,5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Ofmantine Domesco 250mg/62,5mg hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Ofmantine Domesco 250mg/62,5mg mua ở đâu?
Thuốc Ofmantine Domesco 250mg/62,5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Ofmantine Domesco 250mg/62,5mg có chứa hoạt chất Amoxicilin, Acid Clavulani, được chỉ định trong nhiều trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng nhạy cảm [2]
Amoxicillin-axit clavulanic thường được sử dụng làm liệu pháp điều trị theo kinh nghiệm cho nhiều Tổ chức Y tế Thế giới trong điều trị nhiễm khuẩn [3].
Amoxicilin/axit Clavulanic hiệu quả hơn Fluoroquinolones, là một lựa chọn thay thế hàng đầu trong điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu do E. coli và Klebsiella [4].
Dạng bột pha hỗn dịch uống dễ dàng sử dụng cho mọi đối tượng, đặc biệt là những người không nuốt được viên và trẻ nhỏ, giảm thiểu đáng kể vị đắng và mùi khó chịu của dược chất.
Ofmantine được sản xuất tại nhà máy đạt chuẩn GMP của công ty Domesco, được cấp phép lưu hành và hiện nay có phân phối nhà thuốc toàn quốc, giá cả phải chăng.
12 Nhược điểm
Có khả năng gây nên một số tác dụng nên cũng cần thận trọng.
Chưa chắc chắn về mức độ an toàn khi sử dụng trên đối tượng phụ nữ có thai
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Sanjai Sinha, MD (Đăng ngày 4 tháng 4 năm 2022). What is amoxicillin and clavulanate potassium?, Drugs.com. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả A Huttner và cộng sự (Đăng ngày 4 tháng 12 năm 2019). Oral amoxicillin and amoxicillin-clavulanic acid: properties, indications and usage, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 05 năm 2023
- ^ Tác giả Maria João Andrade và cộng sự (Đăng ngày 15 tháng 7 năm 2009). [Urinary tract infections characterization in a spinal cord injury rehabilitation unit], Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 05 năm 2023