Ofiss 200
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Maxim Pharmaceuticals, Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd |
Công ty đăng ký | SRS Pharmaceuticals Pvt. Ltd |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Cefpodoxim proxetil |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa7564 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1480 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Ofiss 200 được sử dụng trong điều trị viêm tai giữa cấp tính, viêm họng và viêm xoang người lớn và trẻ em trên 13 tuổi. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ofiss 200.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên uống Ofiss 200 có chứa thành phần gồm:
- Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) hàm lượng 200mg.
- Các tá dược khác (Starch 1500, Avicel, Aerosil, Magnesium stearate, Lactose khan, natri Lauryl sulfat, Disolcel, DST, Talc, HPMC, PEG 6000, Titan oxyd, Màu đỏ oxit Sắt) vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ofiss 200
2.1 Tác dụng của thuốc Ofiss 200
2.1.1 Dược lực học
Cefpodoxime là một loại kháng sinh thuộc nhóm thuốc Cephalosporin thế hệ thứ ba và được dùng bằng đường uống. Nó được sử dụng trong các mầm bệnh nhạy cảm với cefpodoxime có thể điều trị bằng đường uống bao gồm nhiễm trùng ở vùng tai, mũi và họng (ví dụ: viêm amidan, viêm họng, viêm xoang), đường hô hấp (ví dụ: viêm phế quản, viêm phổi), đường tiết niệu (ví dụ: viêm bể thận ) và bệnh lậu.
2.1.2 Dược động học
- Hấp thu: Nồng độ tối đa trong huyết tương của hoạt chất thường đạt được sau 2-3 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của cefpodoxime là 40-50% sau khi uống lúc bụng đói và tăng lên khi dùng cùng với thức ăn.
- Phân bố: Protein huyết tương liên kết chủ yếu với Albumin và khoảng 40%.
- Thải trừ: Khoảng 29 đến 33% liều cefpodoxim dùng được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu trong 12 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Ofiss 200
Thuốc Ofiss 200 thường được sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 13 tuổi trong trường hợp bị viêm tai giữa cấp tính, viêm họng và viêm xoang.
==>> Xem thêm thuốc có cùng công dụng: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Nifin 100 Kids - Chỉ định, liều dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ofiss 200
3.1 Liều dùng thuốc Ofiss 200
Liều dùng của thuốc Ofiss 200 nên được sử dụng theo liều được chỉ định của bác sĩ hoặc theo liều dùng khuyến cáo như sau:
Đối tượng | Liều dùng |
---|---|
Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng | 200mg/lần, cứ mỗi 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng. |
Viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng | 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng. |
Các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng | 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 ngày. |
Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn-trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ | dùng 1 liều duy nhất 200 mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia |
Các bệnh nhiễm khuẩn khác của trẻ em trên 9 tuổi | 100 mg/lần, ngày 2 lần. |
Lưu ý: Với bệnh nhân suy thận phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30ml/phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
3.2 Cách dùng thuốc Ofiss 200 hiệu quả
Uống liều dùng được khuyến cáo với một lượng nước thích hợp.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Ofiss 200 cho người bị mẫn cảm với Cefpodoxim hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm này.
Không sử dụng thuốc Ofiss 200 cho người bị rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Dobixime 200mg - điều trị nhiễm khuẩn
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ trong quá trình sử dụng thuốc Ofiss 200 đã được ghi nhận gồm:
- Thường gặp: ban đỏ, mề đay, ban xuất huyết, ngoại ban, áp lực dạ dày, buồn nôn ói mửa, ăn mất ngon, đầy hơi, tiêu chảy.
- Ít gặp: chứng tan máu, thiếu máu, đau đầu, ù tai, dị cảm, chóng mặt, tăng men gan và/hoặc bilirubin, các tình trạng suy nhược (như suy nhược, mệt mỏi và khó chịu).
- Hiếm gặp: thay đổi công thức máu (giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ái toan, giảm nồng độ hemoglobin, tăng creatinin và urê huyết thanh), hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, phản ứng quá mẫn ở bất kỳ mức độ nào (ví dụ, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ), viêm tụy cấp, viêm ruột giả mạc, viêm gan cấp tính, suy thận cấp.
Nếu bạn gặp phải bất cứ tác dụng không mong muốn nào, hãy báo ngay với bác sĩ điều trị hoặc tới cơ sở y tế gần nhất để được xử trí.
6 Tương tác
Tương tác thuốc đã được ghi nhận khi sử dụng thuốc Ofiss 200 chung với các sản phẩm khác như:
- Thuốc kháng axit và thuốc chẹn thụ thể H2: làm giảm khoảng 30% sinh khả dụng của cefpodoxime khi sử dụng đồng thời.
- Thuốc giảm đau (ví dụ Furosemide) hoặc các chất có khả năng gây độc cho thận: có thể dẫn đến suy giảm chức năng thận.
- Kháng sinh kìm khuẩn: dùng chung làm giảm hiệu quả của cefpodoxime.
Tuy vậy, bạn cần báo với bác sĩ điều trị của mình tất cả những thuốc đang sử dụng để tránh gây ra tương tác thuốc khi sử dụng thuốc Ofiss 200.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Ngay khi nhận được thuốc Ofiss 200, các bạn cần kiểm tra hạn sử dụng in trên bao bì.
Chỉ sử dụng nếu thuốc Ofiss 200 còn nguyên vẹn, không bị ẩm mốc hay đổi màu ảnh hưởng đến chất lượng thuốc.
Các bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc Ofiss 200.
Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng cefpodoxim cho những bệnh nhân có tiền sử dị ứng rõ rệt hoặc hen suyễn.
Không khuyến cáo dùng cefpodoxim đường uống trong trường hợp rối loạn tiêu hóa, có thể kèm theo nôn mửa và tiêu chảy, do sự hấp thu đầy đủ không được đảm bảo.
Điều trị lâu dài với cefpodoxime có thể dẫn đến bội nhiễm nấm và các triệu chứng thiếu vitamin K (xuất huyết) hoặc thiếu vitamin B (viêm miệng, viêm lưỡi, viêm dây thần kinh, chán ăn).
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai
Hiện chưa có thông tin chính xác về tác dụng của thuốc Ofiss 200 trên phụ nữ mang thai và thai nhi. Vậy nên chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai khi đã phân tích rõ giữa lợi ích và nguy cơ.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc Ofiss 200 ở những nơi khô ráo, thoáng mát.
Để thuốc Ofiss 200 tránh xa nơi bị ánh nắng chiếu vào hoặc những nơi trẻ nhỏ có thể với tới.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-18459-14.
Công ty đăng ký: SRS Pharmaceuticals Pvt. Ltd.
Nhà sản xuất: Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Ofiss 200 giá bao nhiêu?
Thuốc Ofiss 200 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Ofiss 200 mua ở đâu?
Thuốc Ofiss 200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn kê đến để mua thuốc Ofiss 200 trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc Ofiss 200 có dạng viên nang, có thể dễ dàng bảo quản và sử dụng.
- Thuốc có hoạt tính in vitro chống lại nhiều mầm bệnh Gram dương và Gram âm phổ biến liên quan đến các bệnh nhiễm trùng thông thường ở trẻ em, làm cho thuốc trở thành một lựa chọn hữu ích cho liệu pháp điều trị theo kinh nghiệm [1].
- Trong một thử nghiệm so sánh thu được kết qủa Cefpodoxime proxetil thường được dung nạp tốt, với rối loạn tiêu hóa nhẹ đến trung bình xảy ra ở 4 đến 15% bệnh nhân được điều trị với liều điều trị. Do đó, chế độ uống cefpodoxime proxetil hai lần mỗi ngày thuận tiện có thể được kê đơn như một liệu pháp thay thế hiệu quả cho các liệu pháp beta-lactam đã được thiết lập trong điều trị ngoại trú theo kinh nghiệm các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp và tiết niệu cũng như nhiễm trùng da và mô mềm [2].
- Trong các nghiên cứu ngẫu nhiên, có đối chứng được lựa chọn cho thấy cefpodoxime là liệu pháp hiệu quả đối với nhiễm trùng lậu cầu không biến chứng [3].
12 Nhược điểm
- Điều trị lâu dài với thuốc có thể dẫn đến bội nhiễm nấm và các triệu chứng thiếu vitamin K hoặc thiếu vitamin B.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: Fulton B, Perry CM (Đăng năm 2001). Cefpodoxime proxetil: a review of its use in the management of bacterial infections in paediatric patients, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2023.
- ^ Tác giả: Frampton JE, Brogden RN, Langtry HD, Buckley MM (Đăng năm 1992). Cefpodoxime proxetil. A review of its antibacterial activity, pharmacokinetic properties and therapeutic potential, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2023.
- ^ Tác giả: Schatz BS, Karavokiros KT, Taeubel MA, Itokazu GS (Đăng năm 1996). Comparison of cefprozil, cefpodoxime proxetil, loracarbef, cefixime, and ceftibuten, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2023.