1 / 8
thuoc octanate 1000 iu 1 A0707

Octanate 1000UI

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

6.000.000
Đã bán: 17 Còn hàng
Thương hiệuOctapharma, Octapharma Pharmazeutika Produktionsges m.bH
Công ty đăng kýOctapharma AG
Số đăng kýQLSP-1097-18
Dạng bào chếBột đông khô pha dung dịch tiêm/ truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng góiộp 1 lọ bột đông khô; hộp 1 lọ dung môi Nước cất pha tiêm 10ml + bơm tiêm dùng 1 lần + kim có 2 đầu + kim lọc + bộ truyền (kim bướm) và hai miếng gạc tẩm cồn
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtHuman Coagulation Factor VIII
Xuất xứThụy Điển
Mã sản phẩmaa8339
Chuyên mục Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Kiều Trang Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1299 lần

Thuốc Octanate 1000UI chứa Human Coagulation Factor VIII cô đặc là thuốc dự phòng và điều trị chứng chảy máu ở bệnh nhân rối loạn đông máu haemophilia A. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Octanate 1000UI. 

1 Thành phần

Thành phần của thuốc Octanate 1000UI gồm có:

       Human Coagulation Factor VIII (yếu tố đông máu VIII) cô đặc: hàm lượng 1000IU.

       Lọ dung môi pha tiêm:.......................................................................................10ml.

Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Octanate 1000UI

2.1 Tác dụng của thuốc Octanate 1000UI

2.1.1 Dược động học

Nhóm dược lý: thuốc chống xuất huyết: yếu tố đông máu VIII

Mã ATC: B02BD02

Phức hợp yếu tố VIII/ yếu tố von Willebrand là phức hợp chứa đồng thời hai phân tử (FVIII và vWF) với các tác động khác nhau. Khi được truyền vào bệnh nhân mắc bệnh máu khó đông, yếu tố VIII liên kết với yếu tố von Willebrand trong tuần hoàn của bệnh nhân.

Sự có mặt của Yếu tố VIII khởi động quá trình hoạt hóa yếu tố X. Yếu tố X sau khi được kích hoạt sẽ thực hiện phản ứng chuyển đổi từ prothrombin thành thrombin,  là nguyên liệu đầu tiên để tạo thành fibrin và cục máu đông trong mạch máu.

Haemophilia A là một rối loạn đông máu di truyền liên kết giới tính do giảm nồng độ yếu tố VIII:C và dẫn đến chảy máu ồ ạt vào khớp, cơ hoặc cơ quan nội tạng, tự phát hoặc do chấn thương do tai nạn hoặc phẫu thuật.

Bằng liệu pháp thay thế, nồng độ yếu tố VIII trong huyết tương được tăng lên, do đó có thể điều chỉnh tạm thời tình trạng thiếu hụt yếu tố và điều chỉnh xu hướng chảy máu. Do vậy Octanate 1000IU có tác dụng ngăn ngừa và chữa trị chứng chảy máu ở những người rối loạn yếu tố đông máu.

2.1.2 Dược động học

Octanate tồn tại trong huyết tương của người và hoạt động tương tự như yếu tố nội sinh VIII. Sau khi tiêm, khoảng 60 -75% yếu tố VIII được giữ lại trong tuần hoàn. Hoạt tính của các yếu tố VIII đưa vào trong huyết tương phải nằm trong khoảng từ 80% - 120% hoạt tính đã được tính toán trước đó.

Trong giai đoạn đầu, yếu tố VIII được phân bố và cân bằng ở trong nội mạch và các khoang chứa dịch trong cơ thể, thời gian bán thải khỏi huyết tương của thuốc trong giai đoạn này là từ 3 đến 6 giờ.

Ggiai đoạn chậm hơn tiếp theo (có thể phản ánh việc tiêu thụ yếu tố VIII), thời gian bán thải thay đổi trong khoảng từ 8 đến 20 giờ (trung bình là 12 giờ). Điều này tương ứng với thời gian bán hủy sinh học thực sự.

2.2 Chỉ định của thuốc Octanate 1000UI

Thuốc Octanate 1000UI thường được các bác sĩ và chuyên gia y tế chỉ định để điều trị và dự phòng chảy máu ở bệnh nhân mắc bệnh máu khó đông A (thiếu yếu tố VIII bẩm sinh) cho mọi lứa tuổi.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc cầm máu Octanate 250UI: Tác dụng - Chỉ định và Liều dùng

3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Octanate 1000UI

3.1 Liều dùng của thuốc Octanate 1000UI

Liều lượng và thời gian điều trị thay thế phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của sự thiếu hụt yếu tố VIII, vào vị trí và mức độ chảy máu, và vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân, được tính toàn dựa trên công thức [1]

                                                   Đơn vị cần thiết = trọng lượng cơ thể (kg) x mức tăng yếu tố VIII mong muốn (%) (IU/dl) x 0,5

Mức độ xuất huyết/ Loại quy trình phẫu thuật 

 Mức yêu cầu yếu tố VIII (%) (IU/dl)  Tần suất dùng thuốc (giờ) / Thời gian điều trị (ngày) 

Xuất huyết

Xuất huyết sớm, chảy máu cơ hoặc chảy máu miệng

20 - 40

Lặp lại sau mỗi 12 đến 24 giờ. Ít nhất 1 ngày, cho đến khi cơn chảy máu  được biểu hiện bằng cơn đau được giải quyết hoặc vết thương lành hẳn.

Xuất huyết rộng hơn, chảy máu cơ hoặc tụ máu

30 - 60

Lặp lại truyền dịch cứ sau 12 đến 24 giờ trong 3 đến 4 ngày hoặc hơn  cho đến khi cơn đau và tình trạng khuyết tật cấp tính được giải quyết.

Xuất huyết đe dọa tính mạng

60 - 100

Lặp lại truyền dịch cứ sau 8 đến 24 giờ cho đến khi mối đe dọa được   giải quyết.

Ca phẫu thuật

Tiểu phẫu (kể cả nhổ răng)      

 30 - 60 

Cứ sau 24 giờ, ít nhất 1 ngày, cho đến khi đạt được sự chữa lành.

Ca phẫu thuật lớn

80 - 100

(trước và sau phẫu thuật)

Truyền lặp lại sau mỗi 8 đến 24 giờ cho đến khi vết thương lành hoàn toàn, sau đó điều trị thêm ít nhất 7 ngày nữa để duy trì hoạt động của FVIII từ 30% đến 60%.

Dự phòng

20 - 40

Truyền lặp lại mỗi 24-36 tiếng. Trong một số trường hợp, đặc biệt là ở những bệnh nhân trẻ tuổi, có thể cần khoảng thời gian dùng thuốc ngắn hơn hoặc cao hơn.

3.2 Cách dùng thuốc Octanate 1000UI hiệu quả

Thuốc Octanate 1000UI có tác dụng tốt nhất với cơ thể khi được sử dụng đều đặn theo đúng liều lượng và thời gian dùng thuốc. 

Điều trị nên dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị bệnh máu khó đông và bệnh nhân nên xác định trước nồng độ yếu tố VIII phù hợp để hướng dẫn liều dùng và tần suất truyền lặp lại.

Đặc biệt, trong trường hợp can thiệp phẫu thuật lớn, việc theo dõi chính xác liệu pháp thay thế bằng phương pháp phân tích đông máu (hoạt động của yếu tố VIII trong huyết tương) là không thể thiếu.

Ngoài ra bệnh nhân nên thực hiện chế độ ăn uống khoa học, lành mạnh, giảm bớt dầu mỡ trong khẩu phần, ăn nhiều rau củ quả và trái cây, không nên sử dụng các thức uống có cồn như bia, rượu, không dùng các chất kích thích như ma túy, thuốc lá. Ngủ đủ giấc và hạn chế stress, giữ cho tinh thần thoải mái, vui vẻ.

Bệnh nhân nên tập luyện thể dục thể thao đều đặn trong điều kiện sức khỏe cho phép để tăng cường miễn dịch và sức đề kháng cho cơ thể.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Octanate 1000UI cho những trường hợp:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Yếu tố VIII cô đặc hoặc các thành phần tá dược, phụ liệu khác của thuốc.

  • Người mắc bệnh von Willebrand

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Calci Clorid 500mg/5ml: tác dụng và lưu ý sử dụng 

5 Tác dụng phụ

Thuốc Octanate 1000UI có thể gây ra cho người dùng 1 số tác dụng ngoài ý muốn như:

  • Sốc phản vệ, mệt mỏi, rối loạn hệ tiêu hóa, tiêu chảy, buồn nôn, nôn ọe, chán ăn, đầy hơi, chướng bụng, đau bụng, khó chịu, phản ứng quá mẫn, dị ứng, mẩn ngứa, phát ban đỏ, mụn nhọt, nổi mề đay.

  • Sưng đau, đỏ và châm chích tại vị trí tiêm.

  • Phát triển của các kháng thể trung hòa kháng yếu tố VIII

Bệnh nhân nên thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải các dấu hiệu trên hoặc những bất thường khác trong quá trình sử dụng thuốc Octanate 1000UI, không nên chủ quan làm ảnh hưởng đến tình hình sức khỏe.

6 Tương tác thuốc

Không có báo cáo về sự tương tác xảy ra khi dùng thuốc Octanate 1000UI với các sản phẩm thuốc khác trên thị trường. Bệnh nhân nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng 2 thuốc trở lên để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

7 Lưu ý khi dùng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Đọc kĩ hướng dẫn được ghi trên bao bì sản phẩm trước khi sử dụng thuốc Octanate 1000UI, nếu có bất kỳ thắc mắc gì nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc các chuyên gia y tế để được giải đáp thêm.

Trường hợp xuất hiện các triệu chứng quá mẫn như sốt, nổi mẩn, mè đay, phù......sau khi dùng Octanate 1000UI, bệnh nhân nên ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức và liên hệ sớm với bác sĩ điều trị

Thận trọng khi sử dụng thuốc Octanate 1000UI cho những người bệnh có tiền sử suy thận nặng, người cao tuổi (trên 65 tuổi).

Theo dõi thường xuyên và chặt chẽ về dấu hiệu phát triển của các chất ức chế yếu tố VIII trên cả lâm sàng và các xét nghiệm phù hợp để kiểm soát sớm tình hình

Việc điều trị và tính toán số lượng đơn vị truyền cần được thực hiện bởi các bác sĩ có kinh nghiệm lâm sàng trong việc điều trị bệnh máu khó đông và sử dụng thuốc ức chế yếu tố VIII.

7.2 Lưu ý trên phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú

Không nên dùng thuốc Octanate 1000UI cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang nuôi con bú nếu chưa hỏi ý kiến của bác sĩ, không tự ý dùng có thể gây nguy hiểm cho mẹ và bé.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thông thường, thuốc Octanate không ảnh hưởng đến việc lái xe hay vận hành máy móc của người sử dụng. Tuy nhiên, để dự phòng quá mẫn xảy ra, bệnh nhân nên thực hiện nghỉ ngơi tại chỗ và theo dõi trong vòng 30 phút - 1 tiếng sau khi tiêm truyền.

7.4 Bảo quản

Bảo quản sản phẩm thuốc Octanate 1000UI ở xa khỏi tầm tay của trẻ nhỏ và vật nuôi trong nhà. Để thuốc ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để thuốc Octanate 1000UI tiếp xúc với ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp. Không nên để thuốc ở những nơi ẩm ướt như nhà tắm, nhà vệ sinh hoặc những nơi có độ ẩm cao hơn 70%.

7.5 Nhà sản xuất

SĐK: QLSP-1097-18.

Nhà sản xuất: Octapharma Pharmazeutika Produktionsges m.bH.

Đóng gói: ộp 1 lọ bột đông khô; hộp 1 lọ dung môi Nước cất pha tiêm 10ml + bơm tiêm dùng 1 lần + kim có 2 đầu + kim lọc + bộ truyền (kim bướm) và hai miếng gạc tẩm cồn.

8 Thuốc Octanate 1000UI giá bao nhiêu?

Thuốc Octanate 1000UI hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá có thể đã cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

9 Thuốc Octanate 1000UI mua ở đâu?

Thuốc Octanate 1000UI mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn có kê thuốc Octanate 1000UI để mua trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

10 Ưu điểm

  • Thuốc Octanate 1000UI (Yếu tố đông máu VIII cô đặc) là lựa chọn phổ biến và thường xuyên đề điều trị và dự phòng nguy cơ chảy máu cở những người mắc bệnh máu khó đông Haemophilia A, giúp kiểm soát nhanh chóng và đặc hiệu các tình trạng chảy máu trong mô và cơ quan, đặc tính sinh học tương tự như yếu tố VIII nội sinh, cho Sinh khả dụng cao và an toàn.

  • Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc chủ yếu là phản ứng viêm và đau tại vị trí đưa thuốc, các phản ứng quá mẫn, chóng mặt, buồn nôn thường chỉ mang tính chất thoáng qua và tự hết sau 1 thời gian ngắn.

  • Việc truyền yếu tố đông máu 8 cô đặc không chỉ kích hoạt quá trình đông máu để ngưng chảy máu, ờ những bệnh nhân mắc Haemophillia A được điều trị bằng Yếu tố 8 cô đặc, đều cho thấy sự phát triển của các dấu ấn miễn dịch và sự hoạt hóa bạch cầu. Kể cả ở những bệnh nhân có chất ức chế hay không, việc đưa vào Yếu tố 8 cô đặc đều hoạt hóa và củng cố các đáp ứng miến dịch trong cơ thể. [2]

  • Yếu tố đông máu 8 cô đặc kết hợp với Acid tranexamic được cho là mang tới hiệu quả vượt trội trong việc cầm máu ở những ca bệnh rối loạn đông máu nặng, biểu hiện ở thời gian đông máu ngắn, đường kính sợi fibrin giảm đáng kể và mạng lưới fibirin hoạt động mạnh hơn [3]

  • Octanate 1000UI được nhập khẩu trực tiếp từ Thụy Sĩ, sản xuất bới tập đoàn dược phẩm hàng đầu Octapharma Pharmazeutika Produktionsges m.bH. Octanate là chế phẩm chứa yếu tố 8 cô đặc được sử dụng phổ biến nhất hiện nay ở rất nhiều nước trên thế giới bới chất lượng, độ tinh khiết và hiệu quả của nó.

11 Nhược điểm

  • Giá thành cho mỗi 1 hộp thuốc Octanate 1000UI hiện nay là khoảng 6 triệu đồng 1 hộp, mức giá khá cao nhưng là đây là thuốc gần như bắt buộc đối với người bệnh Haemophilia A.

  • Việc chỉ định thuốc nhất thiết cần được thực hiện bới bác sĩ có kinh nghiệm lâm sàng về điều trị bệnh Haemophilia A và sử dụng thuốc chứa Yếu tố 8 cô đặc do sự phức tạp về liều dùng cần tính toán đối với từng cá nhân cụ thể


Tổng 8 hình ảnh

thuoc octanate 1000 iu 1 A0707
thuoc octanate 1000 iu 1 A0707
thuoc octanate 1000 iu 2 J3015
thuoc octanate 1000 iu 2 J3015
thuoc octanate 1000 iu 3 A0388
thuoc octanate 1000 iu 3 A0388
thuoc octanate 1000 iu 7 M4378
thuoc octanate 1000 iu 7 M4378
thuoc octanate 1000 iu 8 M5354
thuoc octanate 1000 iu 8 M5354
thuoc octanate 1000 iu 4 E1543
thuoc octanate 1000 iu 4 E1543
thuoc octanate 1000 iu 5 E1158
thuoc octanate 1000 iu 5 E1158
thuoc octanate 1000 iu 6 S7410
thuoc octanate 1000 iu 6 S7410

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
  2. ^ Tác giả: Larissa Maira Moura de Oliveira và cộng sự (Ngày đăng: tháng 6 năm 2021). Effect of the First Factor VIII Infusions on Immunological Biomarkers in Previously Untreated Patients with Hemophilia A from the HEMFIL Study, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2023
  3. ^ Tác giả: Maissa Janbain và cộng sự (Ngày đăng: tháng 3 năm 2020). Hemostatic effect of tranexamic acid combined with factor VIII concentrate in prophylactic setting in severe hemophilia A: A preclinical study, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tôi đang quan tâm và cần tư vấn thêm về cách sử dụng của sản phẩm?

    Bởi: Nguyễn Thị Hoà vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Octanate 1000UI 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Octanate 1000UI
    LT
    Điểm đánh giá: 4/5

    Sản phẩm hiệu quả tốt nhưng giá quá cao

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633