1 / 13
ocevytor 10 10 C0348

Ocevytor 10/10

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

300.000
Đã bán: 462 Còn hàng
Thương hiệuHóa Dược Việt Nam, Công ty cổ phần Hóa dược Việt Nam
Công ty đăng kýCông ty cổ phần O2Pharm
Số đăng kýVD-33765-19
Dạng bào chếviên nang cứng 
Quy cách đóng góiHộp 1 túi x 5 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtSimvastatin, Ezetimibe
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa8399
Chuyên mục Thuốc Hạ Mỡ Máu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Khánh Huyền Biên soạn: Dược sĩ Khánh Huyền
Dược sĩ chuyên môn

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 5544 lần

Thuốc Ocevytor 10/10 được chỉ định để điều trị tăng cholesterol máu và phòng ngừa bệnh tim mạch.Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ocevytor 10/10

1 Thành phần thuốc

Thành phần: Mỗi viên Ocevytor 10/10 chứa: 

  • Ezetimib 10 mg
  • Simvastatin 10 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: viên nang cứng 

2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Ocevytor 10/10

2.1 Tác dụng của thuốc Ocevytor 10/10 

2.1.1 Dược lực học

Ezetimib và simvastatin là một thuốc giảm lipid máu có tác dụng ức chế chọn lọc sự hấp thu cholesterol và các sterol thực vật liên quan tại ruột và ức chế sự tổng hợp cholesterol nội sinh.

Cholesterol huyết tương được tạo thành từ hấp thu từ ruột và tổng hợp nội sinh. Ezetimib và simvastatin, hai thành phần giảm lipid với cơ chế tác dung b sung, làm giảm cholesterol toàn phần LDL-C, Apo B, TG và không-HDL-C, và làm tăng HDL-C thông qua ức chế kép sự hấp thu và tổng hợp cholesterol. 

Ezetimib 

Ezetimib ức chế hấp thu cholesterol từ ruột. Ezetimib có tác dụng khi dùng đường uống và có cơ chế tác "dụng khác với những thuốc giảm cholesterol của các nhóm khác (như các statin, các thuốc ức chế tiết acid mật [resin], các dẫn xuất acid fibric, và các stanol có nguồn gốc thực vật), chịu trách nhiệm hấp thu cholesterol và phytosterol từ ruột.

Ezetimib khu trú tại bờ bàn chải thành ruột non và ức chế hấp thu cholesterol, dẫn đến giảm vận chuyển cholesterol từ ruột vào gan; các statin làm giảm tổng hợp cholesterol ở gan và hai cơ chế riêng biệt này, bổ sung cho nhau cùng. làm giảm cholesterol.

Simvastatin 

Simvastatin là một lacton không hoạt tính, bị thủy phân trong gan thành Phydroxyacid dạng hoạt động tương ứng, có tác động mạnh đến sự ức chế men khử HMG- CoA (men 3 hydroxy-3 methylglutaryl CoA reductase). Men này xúc tác chuyển đổi HMGCoA thành mevalonat, là bước đầu và là bước giới hạn tốc độ trong quá trình sinh tổng hợp cholesterol.

Simvastatin được chứng minh là làm giảm nồng độ LDL-C cả & mức bình thường và khi tăng cao. LDL-C được hình thành từ protein trọng lượng phân tử rất thấp (VLDL) và được dị hóa chủ yếu bởi thụ thể LDL ái lực cao. Cơ chc giam LDL của simvastatin có thể do giảm nồng độ cholesterol VLDL (VLDL-C) và kích ứng thụ thể LDL, dẫn đến glam sản xuất và tăng di hóa LDL-C. Apolipoprotein B cũng giảm đáng ké trong quá trình điều trị với simvastatin. Hơn nữa, simvastatin làm tăng vừa phải HDL-C và giảm TG huyết tương. Kết quả của các thay đổi này là làm giảm tỉ lệ cholesterol toàn phần HDL-C và tỷ lệ LDLC/HDL-C. 

2.1.2 Dược động học

Quá trìnhEzetimib Simvastatin 
Hấp thu Sau khi uống, ezetimib được hấp thu nhanh và kết hợp thành dạng ezetimib-glucuronid. Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được khoảng 1 – 2 giờ sau khi uống đối với ezetimib-glucuronid và khoảng 4 – 12 giờ sau khi uống đối với ezetimib. Thức ăn (có chất béo hoặc không có chất béo) không có ảnh hưởng đến Sinh khả dụng của ezetimib.

Sự hiện diện của B-hydroxyacid trong vòng tuần hoàn sau khi uống simvastatin được tìmthấy dưới 5% liều dùng, phù hợp với chuyển hóa bước đầu mạnh tai gan. Các chất chuyển hóa chính của simvastatin trong huyết tương người là p-hydroxyacid và 4 chất chuyển hóa có hoạt tính bổ sung.

Khi đói, cả chất ức chế hoạt tính và tổng chất ức chế trong huyết tương không bị ảnh hưởng nếu dùng simvastatin ngay trước bữa ăn. 

Phân bố  Ezetimib và ezetimib-glucuronid gắn kết với protein huyết tương ở tỷ lệ 99,7% và 88 – 92%.Cả simvastatin và B-hydroxyacid đều liên kết với protein huyết thanh người (95%). 
Chuyển hóa Ezetimib được chuyển hóa chủ yếu ở ruột non và gan thông qua sự kết hợp glucuronid. Cả ezetimib và ezetimib-glucuronid được thải trừ chậm khỏi huyết tương do chu kỳ gan ruột. Thời gian bán hủy của ezetimib và ezetimib-glucuronid là khoảng 22 giờ

Simvastatin được hấp thu tốt và chuyển hóa bước đầu mạnh & gan. Sự chuyển hóa & gan phụ thuộc lưu lượng máu trong gan. Gan là nơi phản ứng chính của thuốc, sau đó các chất tương đương được bài biết vào mật. Kết quả là sự hiện diện của thuốc hoạt tính trong tuần hoàn máu thấp. 

Thải trừ Sau khi uống 14 C-ezetimib (20 mg), khoảng 93% ezetimib hiện diện trong huyết tương. Khoảng 78% thải trừ qua phân và 11% thải trừ qua nước tiểu trong vòng 10 ngày. Sau 48 giờ, không còn tìm thấy thuốc hiện diện trong huyết tương.

Sau khi uống một liều simvastatin đánh dấu phóng xạ, 13% hoạt chất đánh dấu phóng xạ được bài tiết vào nước tiểu và 60% vào phân trong vòng 96 giờ. Lượng tìm thấy trong phân thể hiện lượng thuốc được hấp thu và bài tiết thành các chất tương đương vào mật cũng như lượng thuốc không được hấp thu.

2.2 Chỉ định của thuốc Ocevytor 10/10

Thuốc Ocevytor 10/10 là thuốc kê đơn được chỉ định trong các trường hợp sau:

2.3 Phòng ngừa bệnh tim mạch

Thuốc Ocevytor 10/10 được chỉ định để làm giảm nguy cơ các biến cố tim mạch ở những bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành (CHD). 

  • Tử vong do tim mạch
  • Nhồi máu cơ tim không tử vong
  • Đột quỵ không tử vong
  • Nhập viện do đau thắt ngực không ổn định, hoặc cần tái thông mạch máu

2.4 Tăng cholesterol máu nguyên phát (Rối loạn lipid máu)

Thuốc Ocevytor 10/10 được chỉ định bổ sung cùng chế độ ăn kiêng giúp:

  • Làm giảm hiện tượng tăng cholesterol toàn phần: cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C), apolipoprotein B (Apo B), triglycerid (TG), và cholesterol lipoprotein tỷ trọng không cao (non-HDL-C)
  • Tăng cholesterol lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-C) ở bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có tính chất gia đình và không có tính chất gia đình) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp. 

2.5 Tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình (HoFH)

Thuốc  Ocevytor 10/10 được chỉ định để giảm sự tăng cao của cholesterol toàn phần và LDL-C trên bệnh nhân người lớn có HoFH. Thuốc nên sử dụng bổ trợ cho các phương pháp điều trị giảm lipid máu khác (như lọc bỏ LDL) ở những bệnh nhân này hoặc nếu những điều trị này không có sẵn. 

3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Ocevytor 10/10 

3.1 Liều dùng thuốc Ocevytor 10/10

Bệnh nhân bị tăng lipid máu nguyên phát và tăng lipid máu hỗn hợp

  • Uống 1 viên/lần duy nhất vào buổi tối
  • Có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người.

Bệnh nhân bệnh động mạch vành: Uống 1 viên/lần duy nhất vào buổi tối

Bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều & những bệnh nhân suy thận nhẹ (GFR ước tính > 60mL/phút/1,73m2). 

Bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính với tỷ lệ lọc cầu thận ước tính < 60mL/phút/1,73m: Theo dõi chặt chẽ nếu dùng liều cao hơn.

Bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình:

  • Liều ezetimib 10mg/simvastatin 40 mg/ngày hoặc ezetimib 10 mg/simvastatin 80 mg/ngày vào buổi tối. 
  • Chỉ dùng liều ezetimib 10 mg/simvastatin 80 mg/ngày khi lợi ích mong đợi vượt trội nguy cơ.

Bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều & những bệnh nhân suy thận mức độ vừa phải. Nếu cần phải dùng thuốc cho những bệnh nhân suy thận nặng (Độ thanh thải creatinin <30mL/phút), nên theo dõi chặt chẽ nếu dùng liều cao hơn 1 viên/ngày.

Bệnh nhân cao tuổi: Không can điều chỉnh liều & bệnh nhân cao tuổi.

Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan nhe (chi số Child- Pugh 5 hoặc 6). Không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân suy gan vừa (chỉ số Child-Pugh 7 đến 9) hoặc suy gan nặng (chỉ số Child-Pugh >9). 

4 Cách dùng thuốc hiệu quả

  • Chỉ dùng  thuốc Ocevytor 10/10 cho người lớn. 
  • Bệnh nhân nên có chế độ ăn kiêng trước và trong thời gian điều trị
  • Nên uong một lan duy nhất vào buổi tối, cùng hoặc không cùng thức ăn.
  • Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng. 

⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ezenstatin 10/20 điều trị mỡ máu cao

5 Chống chỉ định

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan thể hoạt động hoặc tăng transaminase huyết tương kéo dài không rõ nguyên nhân.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Tránh sử dụng đồng thời và giới hạn liều dùng khi sử dụng đồng thời với một số thuốc hoặc đồ uống có khả năng làm tăng nguy cơ mắc các bệnh cơ và/hoặc tiêu cơ vân.
  • Bệnh cơ thứ phát do dùng các thuốc hạ lipid khác.
  • Ở bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình HoFH, không dùng liều lớn hơn ezetimib 10 mg /simvastatin 40 mg khi kết hợp với lomitapid. 

6 Tác dụng phụ

Tác dụng phụTần suấtTriệu chứng
Xét nghiệmThường gặpTăng ALT và/hoặc AST, tăng CK máu. 
Ít gặp
  • Tăng bilirubin máu, tăng acid uric máu, tăng gamma-glutamyltransferase, tăng thời gian prothrombin/ti số bình thường hóa quốc tế, có protein trong nước tiểu, giảm cân.
  • Tăng đường huyết
  • Tăng HbA1c 
Rối loạn hệ thần kinh

Ít gặp

  • Chóng mặt, đau đầu.
  • Suy giảm nhận thức (như ất trí nhớ, lú lẫn...)
Rối loạn đường tiêu hóaÍt gặp

Đau bụng, khó chịu ở bụng, đau bụng trên, chứng khó tiêu,

đầy hơi, buồn nôn, nôn. 

Rối loạn da và mô dưới daÍt gặpPhát ban, ngứa. 
Rối loạn cơ xương khớpÍt gặpĐau khớp, co cơ, yếu cơ, khó chịu cơ vân, đau cổ, đau tứ chi.
Rối loạn toàn thân và tại chỗ Ít gặpSuy nhược, mệt mỏi, phù ngoại biên. 
Rối loạn tâm thầnÍt gặpRối loạn giấc ngủ.

Bệnh nhân cần ngừng sử dụng thuốc khi gặp các tác dụng không mong muốn trên, đồng thời hỏi ý kiến của bác sỹ hay dược sỹ và đến trung tâm y tế gần nhất. 

⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ezensimva 10/10 điều trị tăng Cholesterol máu

7 Tương tác

Niacin liều cao ( > 1g/ngày)Gây tăng nguy cơ tổn thương cơ 
ColchicinBệnh lý cơ và tiêu cơ vân ở những bệnh nhân suy thận. 
Thuốc hạ lipid máu nhóm statin, thuốc điều trị HIV, thuốc điều trị viêm gan siêu vi C (HCV)Làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong. 
AmiodaronNguy cơ bệnh cơ/Tiêu cơ vân gia tăng 
Cholestyramin:
  • Làm giảm AUC trung bình của ezetimib toàn phần (ezetimib + ezetimib glucuronid) khoảng 55%. 
  • Khả năng làm giảm LDL-C của ezetimib/simvastatin kém hơn

Thuốc chẹn kênh calci (verapamil, Diltiazem, hoặc Amlodipin)

Nguy cơ bệnh lý cơ/tiêu cơ vân tăng lên 
Thuốc ức chế CYP3A4 mức độ trung bìnhTăng nguy cơ bệnh lý cơ. 
Acid fusidicTăng nguy cơ bệnh lý cơ. 
Thuốc chống đông: Làm thay đổi đáng kể thời gian prothrombin theo khoảng thời gian thường được khuyến cáo 
Thuốc kháng acidTỉ lệ hấp thu của ezetimib giảm

8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

8.1 Lưu ý và thận trọng

- Nên làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin va trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó. 

- Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp: 

  • Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiên sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tudi 70 tuổi). Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin. 
  • Bệnh nhân nên được thông báo nếu xảy ra các triệu chứng về cơ như đau cơ, cứng và yếu. Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp. 

8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chống chỉ định với phụ nữ mang thai, phụ nữ nghi ngờ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.

8.3 Xử trí khi quá liều

Không có khuyến cáo về điều trị đặc hiệu trong trường hợp sử dụng quá liều. Khi dùng thuốc quá liều, nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ. 

8.4 Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C. 

Để xa tầm tay trẻ em.

9 Nhà sản xuất

SĐK:VD-33765-19

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Hóa dược Việt Nam

Đóng gói:  Hộp 1 túi x 5 vỉ x 10 viên

10 Thuốc Ocevytor 10/10 giá bao nhiêu?

Thuốc  Ocevytor 10/10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

11 Thuốc  Ocevytor 10/10 mua ở đâu?

Thuốc mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc  để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Ocevytor 10/10 là dạng kết hợp giữa 2 thành phần simvastatin và ezetimibe, được chỉ định trong các trường hợp phòng ngừa bệnh tim mạch, tăng cholesterol toàn phần và tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình [1].

  • Ezetimibe là thành viên đầu tiên của nhóm thuốc ức chế hấp thu cholesterol có chọn lọc mới, các hợp chất ngăn chặn hiệu quả sự hấp thu cholesterol trong thức ăn và mật ở ruột mà không ảnh hưởng đến sự hấp thu các vitamin tan trong chất béo hoặc triglycerid.[2]

  • Khi tính trung bình giữa các liều, ezetimibe/simvastatin tạo ra mức giảm lớn hơn đáng kể so với simvastatin đơn độc về cholesterol LDL. [3].

  • Ngoài việc hạ lipid máu, Ezetimibe có thể gây ra một số tác dụng ngoài mục tiêu (ví dụ như chống viêm, chống xơ vữa và chống oxy hóa), do đó góp phần làm giảm thêm nguy cơ mắc bệnh tim mạch. [4].

  • Ezetimibe là thuốc hạ LDL-C hiệu quả, an toàn và dung nạp tốt. Việc bổ sung ezetimibe vào liệu pháp statin đã được chứng minh rộng rãi là làm giảm đáng kể mức cholesterol lipoprotein mật độ thấp. [5].

13 Nhược điểm

  • Cần thận trọng khi sử dụng do thuốc tương tác với nhiều nhóm thuốc.

  • Một trong những biến chứng nguy hiểm của Simvastatin chính là biến chứng về cơ. Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào về cơ như đau nhức cơ, viêm cơ,..cần thông báo cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.


Tổng 13 hình ảnh

ocevytor 10 10 C0348
ocevytor 10 10 C0348
ocevytor 10 10 2 Q6128
ocevytor 10 10 2 Q6128
ocevytor 10 10 3 T7602
ocevytor 10 10 3 T7602
ocevytor 1010 C1766
ocevytor 1010 C1766
ocevytor 1010 1 V8612
ocevytor 1010 1 V8612
ocevytor 1010 2 N5472
ocevytor 1010 2 N5472
ocevytor 1010 3 P6446
ocevytor 1010 3 P6446
ocevytor 1010 4 D1571
ocevytor 1010 4 D1571
ocevytor 1010 5 F2646
ocevytor 1010 5 F2646
ocevytor 1010 6 E1153
ocevytor 1010 6 E1153
ocevytor 1010 7 P6015
ocevytor 1010 7 P6015
ocevytor 1010 8 O6422
ocevytor 1010 8 O6422
ocevytor 1010 9 N5838
ocevytor 1010 9 N5838

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
  2. ^ Tác giả M Farnier, Ezetimibe in hypercholesterolaemia, ngày đăng Tháng 10 năm 2002, Pubmed, truy cập ngày 14 tháng 06 năm 2023
  3. ^ Tác giả Thomas Pearson , Christie Ballantyne, Christine Sisk, Arvind Shah, Enrico Veltri, Darbie Maccubbin( cập nhật ngày 15 tháng 6 năm 2007), Comparison of effects of ezetimibe/simvastatin versus simvastatin versus atorvastatin in reducing C-reactive protein and low-density lipoprotein cholesterol levels, PubMed. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2023
  4. ^ Tác giả Niki Katsiki , Eleni Theocharidou, Asterios Karagiannis, Vasilios G Athyros, Dimitri P Mikhailidis( cập nhật năm 2013), Ezetimibe therapy for dyslipidemia: an update, PubMed. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2023
  5. ^ Tác giả Gianluigi Savarese, Gaetano M de Ferrari, Giuseppe MC Rosano 3, Pasquale Perrone-Filardi( cập nhật ngày 15 tháng 12 năm 2015), Safety and efficacy of ezetimibe: A meta-analysis, PubMed. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Có cần bác sĩ kê đơn k ạ

    Bởi: Bình Thu vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Ocevytor 10/10 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Ocevytor 10/10
    MG
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc hiệu quả

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633