Nutrios
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | USA - NIC Pharma, Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma) |
Công ty đăng ký | Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm |
Số đăng ký | VD-19150-13 |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 vỉ x 5 viên |
Hoạt chất | Vitamin D3 (Cholecalciferol, Calcitriol), Calcium Carbonate |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7229 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Nutrios được chỉ định trong phòng và điều trị loãng xương, bệnh còi xương do suy dinh dưỡng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Nutrios.
1 Thành phần
Thành phần:
- Calci carbonat: 750 mg.
- Cholecalciferol (Vitamin D3): 100 IU.
Tá dược: Gelatin, Lecithin, dầu đậu nành tinh chế, sáp ong trắng, Propyl paraben, Glycerin, Sorbitol 70%, Methyl paraben, Allura Red, Rthyl vanillin, Titan dioxyd, Brilliant Blue, Tartrazin yellow, nước tinh khiết.
Dạng bào chế: Viên nang mềm.
2 Tác dụng - Chỉ định của Nutrios
2.1 Tác dụng của Nutrios
Calcium carbonat giúp trung hòa acid dịch vị ở dạ dày, ngăn ngừa các tình trạng trào ngược axit dạ dày, loét dạ dày,... Bên cạnh đó, Calcium carbonat bổ sung calci cho cơ thể, ngăn ngừa và điều trị tình trạng nồng độ calci máu thấp ở những đối tượng bị thiếu calci huyết.
Lượng Vitamin D3 trong thuốc tác dụng lên sự chuyển hóa các chất như Calci và Phosphat làm tăng hấp thu những chất này ở ruột đồng thời tăng tái hấp thu ở ống lượn gần và tham gia vào quá trình sụn hóa[1]. Nhờ đó, Nutrios là sản phẩm cần thiết đối với trẻ nhỏ đang ở độ tuổi tăng trưởng và phát triển.
2.2 Chỉ định Nutrios
Nutrios được chỉ định trong các trường hợp:
Bổ sung ion calci trong máu như: Co thắt thanh quản nguyên nhân bởi hạ calci huyết, hạ calci huyết do tái khoáng hóa, các cơn co giật do tình trạng hạ calci huyết ở trẻ sơ sinh, tình trạng thiểu năng cận giáp trạng gây tetani, hậu phẫu thuật cường cận giáp, thiếu Vitamin D gây giảm calci huyết, nhiễm kiềm. Người sau khi được truyền máu khối lượng lớn có chứa calci citrat bị giảm Ca++ máu.
Ngăn ngừa và điều trị tình trạng loãng xương, bệnh còi xương gây ra bởi chế độ dinh dưỡng.
Điều trị các bệnh còi xương và nhuyễn xương bởi chuyển hóa (còi xương giảm phosphat máu kháng vitamin D, còi xương phụ thuộc vitamin D, loạn dưỡng xương do thận hoặc còi xương do thận).
Người bị suy tuyến cận giáp.
Tình trạng nhuyễn xương gây ra bởi thuốc chống co giật.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Natecal D3 (lọ 60 viên) - cung cấp vitamin và khoáng chất
3 Liều dùng - Cách dùng Nutrios
3.1 Liều dùng Nutrios
Người lớn: 1-2 viên/lần, uống 2 lần/ngày.
- Trẻ em: Sử dụng bằng 1/2 liều của người lớn.
3.2 Cách dùng thuốc Nutrios hiệu quả
Sản phẩm được dùng theo đường uống.
Sử dụng trước hoặc sau bữa ăn, uống cùng với nước đun sôi để nguội.
4 Chống chỉ định
Người có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Sử dụng quá liều vitamin D, tình trạng loạn dưỡng xương do thận đi kèm tăng phosphat huyết.
Người mắc tăng calci huyết, rung thất trong hồi sức tim.
Người mắc tăng năng cận giáp, sỏi thận và tình trạng suy thận nặng.
Người bệnh đang sử dụng digitalis, epinephrin, u ác tính tiêu xương, calci niệu nặng, và loãng xương do hạn chế động.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc CalciKid Nano Medupharm phòng ngừa còi xương
5 Tác dụng phụ
Thường gặp | Thần kinh: Mệt, yếu, ngủ gà, chóng mặt, đau đầu. Tiêu hóa: Khô miệng, chán ăn, miệng có vị kim loại, nôn, buồn nôn, chuột rút ở bụng, tiêu chảy, táo bón. Khác: Mất điều hòa, ngoại ban, ù tai, giảm trương lực cơ, đau xương, đau cơ, dễ bị kích thích. |
Ít gặp | Niệu - sinh dục: Nhiễm calci thận, giảm ham muốn và năng lực tình dục, rối loạn chức năng thận (dẫn đến tiểu đêm, đa niệu, khát nhiều, protein niệu, giảm tỷ trọng nước tiểu). Khác: Ngứa da, sổ mũi, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển ở trẻ em, thiếu máu, sụt cân, viêm kết mạc vôi hóa, vôi hóa nhiều nơi, sợ ánh sáng, viêm tụy, vôi hóa mạch nói chung, xuất hiện cơn co giật. |
Hiếm gặp | Tim mạch: Loạn nhịp tim, tăng huyết áp. Chuyển hóa: Có thể bị tăng calci niệu, Albumin niệu, photphat niệu, nito ure huyết, cholesterol huyết thanh, nồng độ ALT (SGPT) và AST (SGOT). Giảm nồng độ men photphat kiềm trong huyết thanh. Khác: Rối loạn điện giải trong huyết thanh cùng với nhiễm toan nhẹ, loạn tâm thần rõ. |
6 Tương tác
- Tương tác với các thuốc làm ức chế quá trình thải trừ calci qua thận: Các thiazid, clopamid, clorthalidon, Ciprofloxacin và thuốc chống co giật.
- Calci làm giảm khả năng hấp thu tetracyclin, doxycyclin, Ofloxacin, Kẽm, Sắt và những khoáng chất thiết yếu với cơ thể.
- Calci làm gia tăng độc tính của Digoxin đối với hệ tim mạch.
- Sử dụng Phenytoin và các thuốc chống co giật khác như Phenobarbital trong thời gian dài có thể gây ra cảm ứng enzym cytochrom từ đó làm hủy vitamin D3 và gây ra rối loạn chuyển hóa vitamin D, calci và gây nên loãng xương.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đối với tình trạng tăng calci niệu nhẹ, tiền sử sỏi calci hay suy thận vừa hoặc nhẹ cần theo dõi sát sự đào thải calci qua đường tiểu. Cân nhắc giảm liều hoặc tạm thời ngưng thuốc khi cần thiết.
Với bệnh nhân bị calci niệu nên uống nhiều nước trong ngày.
Trường hợp tăng calci huyết hay khả năng bị sỏi thận không được tùy ý sử dụng.
Thận trọng trong các trường hợp: rối loạn chức năng hệ tuần hoàn tim, giảm protein huyết, đang được điều trị bởi glycosid tim.
Tuân thủ đúng theo liều lượng được chỉ định.
Dùng thuốc cho trẻ nhỏ cần sự giám sát chặt chẽ của người lớn.
Sau 1 tháng, nếu triệu chứng không được cải thiện cần hỏi lại ý kiến bác sĩ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú có thể sử dụng sản phẩm với liều phù hợp hằng ngày theo chỉ định của bác sĩ.
7.3 Ảnh hưởng của Nutrios lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc nên cần lưu ý trước khi sử dụng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc tại những nơi khô ráo, trách tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Cần tránh những khu vực ẩm ướt để sản phẩm không bị nấm mốc hay biến tính làm mất tác dụng điều trị.
Tránh xa tầm tay của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-19150-13.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH dược phẩm USA – NIC (USA – NIC Pharma).
Đóng gói: Hộp 20 vỉ x 5 viên.
9 Thuốc Nutrios giá bao nhiêu?
Nutrios hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Nutrios có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Nutrios mua ở đâu?
Nutrios mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc giúp bổ sung Calci thiếu hụt cho người có tiềm ẩn nguy cơ thiếu Calci cả người lớn và trẻ nhỏ[2].
Bào chế dạng viên nang mềm dễ dùng, dễ dàng mang đi và bảo quản.
Thuốc dùng được cho bà bầu và phụ nữ có thai.
Canxi làm giảm số lượng tế bào từ bề mặt lòng ngực bằng cách kích hoạt sự tăng sinh trong điều kiện lỏng. Canxi và chất lỏng cùng nhau phục vụ để loại bỏ các tế bào gốc ung thư vú trong thời kỳ cho con bú[3].
12 Nhược điểm
Thận trọng với người suy thận nặng.
Thận trọng với bệnh nhân có nguy cơ tăng calci huyết.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia tại Drugs(Cập nhật ngày 29 tháng 03 năm 2022), Vitamin D3, Drugs. Truy cập ngày 22 tháng 02 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Nutrios do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả: Recep Bayram và cộng sự (Ngày đăng: 27 tháng 9 năm 2016). Effect of Breast Milk Calcium and Fluidity on Breast Cancer Cells: An In Vitro Cell Culture Study, PubMed. Truy cập ngày 22 tháng 02 năm 2023