1 / 2
thuoc novopetite expectorant ambroxol 6mg ml 1 J3142

Novopetite expectorant ambroxol 6mg/ml

Thuốc không kê đơn

0
Đã bán: 52 Còn hàng
Thương hiệuNovopharm, Công ty TNHH Novopharm
Công ty đăng kýCông ty TNHH Novopharm
Số đăng kýĐang cập nhật
Dạng bào chếCông ty TNHH Novopharm
Quy cách đóng góiHộp 30 ống x 5 ml
Hoạt chấtAmbroxol
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩm1180
Chuyên mục Thuốc Hô Hấp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi ml thuốc Novopetite expectorant ambroxol 6mg/ml chứa:

Ambroxol hydrochlorid 6mg.

Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Dung dịch uống.

2 Ambroxol hydrochloride có phải kháng sinh không, chỉ định

Ambroxol Hydrochloride không phải là kháng sinh mà thuộc nhóm thuốc long đờm và tiêu chất nhầy.

Thuốc Novopetite expectorant ambroxol 6mg/ml có tác dụng làm long đờm, hỗ trợ làm sạch đường hô hấp:

  • Điều trị các bệnh lý hô hấp cấp và mãn tính kèm theo rối loạn tiết dịch nhầy phế quản như trong các đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản hoặc viêm phế quản có yếu tố dị ứng. 
  • Dự phòng sau phẫu thuật hoặc trong các tình huống khẩn cấp nhằm phòng ngừa biến chứng hô hấp.

 

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Redomuc 30 điều trị các bệnh lý đường hô hấp có tăng tiết dịch

Thuốc Novopetite expectorant ambroxol 6mg/ml giúp long đờm, tiêu nhầy

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Novopetite expectorant ambroxol 6mg/ml

3.1 Liều dùng

Thuốc huốc Novopetite expectorant ambroxol 6mg/ml với ống ambroxol 30mg/5ml liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi: 5-10 ml (1-2 ống)/lần x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6-12 tuổi: 2,5 ml/lần x 2-3 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 2-5 tuổi: 1,25 ml/lần x 2-3 lần/ngày.

Trẻ em dưới 2 tuổi: cần tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi sử dụng

3.2 Cách dùng

Thuốc ambroxol 30mg/5ml siro được dùng bằng đường uống.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Novopetite expectorant ambroxol 6mg/ml.

Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Ambroxol 30mg Tipharco điều trị rối loạn tiết dịch phế quản

5 Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Khó tiêu
  • Đôi khi buồn nôn
  • Ợ nóng

Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100):

  • Phát ban
  • Dị ứng (chủ yếu là biểu hiện ngoài da)
  • Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000):
  • Tăng các transaminase
  • Khô miệng
  • Phản vệ cấp tính nặng

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000):

  • Hội chứng Lyell
  • Hội chứng Stevens-Johnson
  • Tổn thương da nghiêm trọng

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Novopetite expectorant ambroxol 6mg/ml.

6 Tương tác

Các kháng sinh như Amoxicillin, Cefuroxime, Erythromycin, Doxycycline: Tránh dùng cùng do làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.

Thuốc chống ho (ví dụ Codeine) hoặc thuốc làm khô đờm (như nhóm Atropine): Không phối hợp vì có thể ức chế phản xạ ho hoặc làm khô chất tiết, dẫn đến giảm khả năng khạc đờm và gây tắc nghẽn đường thở.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Novopetite.

Ambroxol hydroclorid trong thuốc Novopetite expectorant ambroxol 6mg/ml có thể làm tan cục đông fibrin và gây xuất huyết trở lại, do đó cần thận trọng với bệnh nhân loét Đường tiêu hóa hoặc ho ra máu. Chỉ điều trị ngắn ngày và khám lại nếu không cải thiện.

Thuốc làm tăng tiết dịch phế quản, nên với bệnh nhân suy giảm khả năng tống xuất đờm, chỉ sử dụng khi có chỉ định và theo dõi y tế.

Thận trọng và điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng.

Đã có báo cáo tổn thương da nghiêm trọng (Stevens-Johnson, Lyell, TEN) liên quan đến Ambroxol, cần ngừng thuốc ngay nếu xuất hiện triệu chứng da hoặc niêm mạc nghi ngờ.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: thuốc có thể đi qua nhau thai, khuyến cáo không sử dụng cho đối tượng này, đặc biệt là 3 tháng đầu thai kỳ.

Bà mẹ cho con bú: thuốc có thể đi qua nhau thai, khuyến cáo không sử dụng cho đối tượng này. Nêud muốn sử dụng cần phải cân nhắc lợi ích và nguy cơ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi sử dụng quá liều thuốc Novopetite expectorant ambroxol 6mg/ml hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Novopetite expectorant ambroxol 6mg/ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc Legomux chứa hoạt chất Ambroxol hydrochloride hàm lượng 6 mg/ml, do Beximco Pharmaceuticals Ltd sản xuất. Thuốc được chỉ định trong  bệnh hô hấp cấp tính và mạn tính có kèm theo tăng tiết dịch, dự phòng trước và sau mổ ở  bệnh nhân phẫu thuật phổi. 
  • Thuốc Ambroxol-H chứa Ambroxol hydroclorid hàm lượng 30 mg trong 5ml siro, do Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 sản xuất. Thuốc được chỉ định điều trị các chứng bệnh hô hấp cấp và mạn tính có kèm tăng tiết dịch phế quản, phòng ngừa các biến chứng ở phổi cho bệnh nhân sau mổ và cấp cứu.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc long đờm, tiêu chất nhầy.

Mã ATC: R05CB06.

Ambroxol hydroclorid, một chất chuyển hóa của Bromhexin, có tác dụng tương tự trong việc tăng tiết dịch phế quản, thúc đẩy hoạt động lông chuyển và cải thiện dẫn lưu chất nhầy, giúp làm loãng đờm và hỗ trợ tống xuất dễ dàng hơn. Thuốc có tác dụng long đờm, giảm ho, cải thiện triệu chứng và giảm số đợt cấp trong viêm phế quản, hiệu quả ở bệnh nhân COPD mức độ nhẹ đến trung bình nhưng không rõ rệt ở thể nặng. Ngoài ra, ambroxol còn kích thích sản xuất surfactant phế nang, tuy không hiệu quả trong phòng ngừa suy hô hấp sơ sinh, nhưng có thể hỗ trợ nhẹ khi điều trị sớm cho trẻ nhỏ.

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Ambroxol hydroclorid được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ trong huyết tương tăng tuyến tính theo liều và đạt đỉnh trong khoảng 0,5 đến 3 giờ.

Sinh khả dụng đường uống đạt khoảng 70%, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

9.2.2 Phân bố

Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương vào khoảng 90%.

Thể tích phân bố xấp xỉ 552 lít.

Thuốc phân bố nhanh từ máu vào mô, với nồng độ cao nhất ghi nhận tại phổi.

9.2.3 Chuyển hóa

Quá trình chuyển hóa xảy ra chủ yếu tại gan, thông qua enzym CYP3A4.

Ambroxol hydroclorid trải qua chuyển hóa lần đầu ở gan nhờ glucuronid hóa, một phần nhỏ (khoảng 10%) chuyển thành acid dibromanthranilic, ngoài ra còn tạo ra một số chất chuyển hóa phụ.

9.2.4 Thải trừ

Thuốc được đào thải trong vòng 3 ngày, khoảng 6% ở dạng tự do và 26% ở dạng liên hợp qua nước tiểu.

Thời gian bán thải nằm trong khoảng 7 đến 12 giờ.

Tổng Độ thanh thải là 666 ml/phút, trong đó thanh thải qua thận chiếm 8%.

Khoảng 30% liều dùng được thải qua chuyển hóa lần đầu.

10 Thuốc Novopetite expectorant ambroxol 6mg/ml giá bao nhiêu?

Thuốc Novopetite expectorant ambroxol 6mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Novopetite expectorant ambroxol 6mg/ml mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Novopetite expectorant ambroxol 6mg/ml  giúp làm loãng đờm, hỗ trợ người bệnh dễ dàng tống xuất chất nhầy.
  • Thuốc được sản xuất bởi Novopharm với nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP, đảm bảo chất lượng sản phẩm ổn định.
  • Thuốc được đóng gói dạng ống dung dịch uống tiện lợi, dễ sử dụng khi cần.
  • Các nghiên cứu hiện tại cho thấy ambroxol là liệu pháp không kê đơn an toàn và hiệu quả trong điều trị các bệnh hô hấp cấp và mạn tính ở trẻ em và người lớn, bao gồm cả trẻ sơ sinh.[1]

13 Nhược điểm

  • Thuốc không thích hợp cho người đang bị loét dạ dày-tá tràng tiến triển do nguy cơ tăng chảy máu.

Tổng 2 hình ảnh

thuoc novopetite expectorant ambroxol 6mg ml 1 J3142
thuoc novopetite expectorant ambroxol 6mg ml 1 J3142
thuoc novopetite expectorant ambroxol 6mg ml 2 I3064
thuoc novopetite expectorant ambroxol 6mg ml 2 I3064

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Kantar A, Klimek L, Cazan D, Sperl A, Sent U, Mesquita M, (Ngày đăng: Ngày 3 tháng 3 năm 2020), An overview of efficacy and safety of ambroxol for the treatment of acute and chronic respiratory diseases with a special regard to children, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    bên này là thuốc nội hay ngoại thế nhỉ

    Bởi: Anh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, thuốc này là thuốc nội địa, do Công ty TNHH Novopharm sản xuất

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Novopetite expectorant ambroxol 6mg/ml 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Novopetite expectorant ambroxol 6mg/ml
    A
    Điểm đánh giá: 5/5

    Tư vấn nhiệt tình, tận tâm

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789