1 / 21
noruxime 500 1 U8372

Noruxime 500

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

120.000
Đã bán: 56 Còn hàng
Thương hiệuAmvipharm, Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Số đăng kýVD-18698-13
Dạng bào chếViên nén dài bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtCefuroxim
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam1651
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 2252 lần

Thuốc Noruxime 500 với thành phần chính là Cefuroxim 500mg là một kháng sinh nhóm Cephalosporin phổ rộng, được sử dụng trong nhiều trường hợp nhiễm khuẩn. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Noruxime 500.

1 Thành phần

Mỗi viên thuốc Noruxime 500 có chứa:

     Cefuroxim:...................................500mg.

     Tá dược:...........................vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim

2 Chỉ định của thuốc Noruxime 500

Thuốc Noruxime có chứa thành phần chính Cefuroxime axetil đường uống thường được dùng để:

  • Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa tại đường hô hấp dưới, bệnh lý viêm tai giữa hoặc viêm xoang, viêm amidan và viêm họng tái phát nguyên nhân do các chủng nhạy cảm với thuốc gây ra. 

  • Trong các trường hợp này, Amoxicillin thường được ưu tiên chỉ định cũng như an toàn hơn so với cefuroxime [1].

  • Điều trị viêm đường tiết niệu không kèm theo biến chứng, nhiễm khuẩn da và mô mềm bởi các chủng nhạy cảm với thuốc 

  • Điều trị bệnh lyme do Borrelia burgdorferi  thời kỳ đầu với các triệu chứng điển hình bao gồm ban đỏ loang

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cecopha 500 - Kháng sinh dùng nhiều trong điều trị nhiễm khuẩn 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Noruxime 500

Đối tượng  

Liều dùng

Người lớn 

Viêm họng, viêm amidan hoặc viêm xoang hàm: 0.5 viên/ lần x 2 lần/ngày 

Đợt kịch phát trong viêm phế quản mạn tính; viêm phế quản cấp tính bởi nhiễm trùng thứ phát; nhiễm trùng da và mô mềm: 0.5 - 1 viên/ lần x 2 lần/ngày

Nhiễm trùng tiết niệu không biến chứng: 0.25 - 0.5 viên/ lần x 2 lần/ngày

Bệnh lậu, viêm cổ tử cung ở nữ giởi, viêm niệu đạo chưa biến chứng ở cả nam giới và nữ giới: sử dụng  duy nhất 01 liều 2 viên Noruxime 500 (tương đương với 1g Cefuroxim).

Các trường hợp nhiễm khuẩn khác: 0.5 viên/ lần x  2 lần/ ngày

Trẻ em

Liều dùng được tính theo thể trong của trẻ, cụ thể

Viêm họng và viêm amidan tái phát: 20mg/kg cân nặng (tối đa 2 viên mỗi ngày) chia đều trong 2 lần dùng trong ngày

Viêm tai giữa, chốc lở: 30mg/kg cân nặng (tối đa 2 viên/ngày), dùng thành 2 lần trong ngày

Viên nén Noruxime 500 được dùng theo đường uống cùng 1 cốc nước lọc đầy.

Nuốt nguyên viên, không cố bẻ bóc tách hay nghiền nát viên

Thời gian điều trị trung bình là 7 ngày trừ khi có chỉ định riêng từ bác sĩ điều trị chính

Nếu liều chỉ đinh dưới 1 viên có thể chuyển sang dạng hàm lượng nhỏ hơn thích hợp

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm với Cefuroxim

Tiền sử dị ứng với một trong các kháng sinh bất kỳ thuộc nhóm cephalosporin

Dị ứng với tá dược có trong thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  Thuốc Negacef 500 - Giải pháp hữu hiệu điều trị nhiễm khuẩn

5 Tác dụng phụ

Thường gặp

Tiêu chảy, ban sần trên da
Ít gặp 

Triệu chứng phản vệ, nhiễm nấm Candida

Buồn nôn và/ hoặc nôn; nổi mày đay, mẩn ngứa 

Tăng bạch cầu dòng acid, bạch cầu giảm, giảm lượng bạch cầu trung tính

Test Coombs dương tính.

creatinin huyết thanh tăng

Hiếm gặp

Sốt; thiếu máu, thiếu máu do tan máu

Viêm đại tràng có màng giả.

Gan: tổn thương như viêm gan vàng da ứ mật, tăng nhẹ kết quả xét nghiệm AST, ALT

Triệu chứng mẫn cảm nghiêm trọng trên da: hình thành ban đỏ đa hình, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc da,...

Độc tính thận: nhiễm độc; ure huyết tăng, creatinin huyết thanh tăng, viêm thận kẽ

Co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động

6 Tương tác

Giảm tác dụng: Ranitidin; Natri bicarbonat làm giảm Sinh khả dụng do cản trở hấp thu Cefuroxim vào cơ thể. Nên dùng cefuroxim axetil cach xa thời điểm dùng các thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2 tối thiểu 2 giờ đồng hồ 

Tăng tác dụng: Probenecid với liều chỉ định cao sẽ làm giảm khả năng thanh thải cefuroxim tại thận, do đó dẫn đến tăng nồng độ cefuroxim trong huyết tương và kéo dài thời gian tồn tại của thuốc trong  máu. 

Tăng độc tính: Aminoglycosid tăng khả năng gây ra nhiễm độc trên thận

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Trước khi điều trị với cefuroxime, bệnh nhân cần được điều tra kỹ về tiền sử dị ứng với cephalosporin, kháng sinh penicilin hoặc các thuốc khác. 

Vì phản ứng quá mẫn chéo có thể xảy ra ở bệnh nhân dị ứng với các kháng sinh nhóm beta- lactam, thận trọng với nguy cơ sốc phản vệ khi chỉ định cefuroxim cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin. 

Cefuroxim hiếm khi làm thay đổi chức năng thận, nhưng vẫn cần kiểm tra chức năng thận trong quá trình điều trị, đặc biệt là trong trường hợp bệnh nặng phải dùng liều tối đa. 

Ở người đang dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, có thể gây ảnh hưởng bất lợi đến chức năng thận. 

Điều trị bằng cefuroxime kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các chủng không nhạy cảm

Trong trường hợp có bội nhiễm nghiêm trọng, cần ngừng sử dụng thuốc. 

Đã có báo cáo về viêm đại tràng màng giả ở bệnh nhân phải sử dụng kháng sinh phổ rộng kéo dài

Metronidazol được lựa chọn chỉ định nếu người bệnh có hiện tượng tiêu chảy nặng và kéo dài do dùng kháng sinh. 

Thận trọng khi kê đơn kháng sinh có hoạt tính phổ rộng ở bệnh nhân có tiền sử hoặc đang mắc các bệnh về tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. 

Đã ghi nhận báo cáo về tình trạng tăng khả năng nhiễm độc trên thận do dùng đồng thời kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Các nghiên cứu trên động vật không ghi nhận về dấu hiệu tổn thương đến khả năng sinh sản hoặc làm xuất hiện dị tật trên thai nhi do dùng thuốc cefuroxime. 

Việc chỉ định trong điều trị viêm thận- bể thận ở phụ nữ mang thai không báo cáo về sự xuất hiện của các tác dụng bất lợi đối với trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với Cefuroxim tại tử cung người mẹ.

Nhìn chung nhóm Cephalosporin được xem là an toàn và được chấp thuận sử dụng trong thai kỳ. Tuy nhiên, chỉ dùng thuốc trong trường hợp thật sự cần thiết 

Cefuroxime có bài tiết trong sữa mẹ với 1 nồng độ thấp, có thể xem như không gây tác động trên trẻ đang bú sữa, nhưng vẫn cần quan tâm nếu thấy trẻ có tình trạng tiêu chảy, tưa và nổi ban.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có ghi nhận về tác động của Cefuroxim tới khả năng vận hành máy móc, tàu xe

7.4 Xử trí khi quá liều

Quá liều cấp: Phần lớn các trường hợp quá liều Cefuroxim chỉ gây buồn nôn, nôn, và ỉa chảy. Tuy nhiên, trường hợp nặng có thể gặp phải phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, thường hay gặp ở người bị suy thận. 

Xử trí:

Cần xác định rõ và quan tâm tới các khả năng quá liều do sự hiệp đồng của nhiều loại thuốc, do tương tác thuốc hoặc do dược động học bất thường ở người bệnh.

Bảo vệ đường hô hấp của bệnh nhân, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch phù hợp. Trường hợp có xuất hiện hiện tượng co giật, ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức; các biện pháp chống co giật nếu có chỉ định nếu cần thiết

Thẩm tách máu có thể loại bỏ Cefuroxim gây độc ra khỏi tuần hoàn, nhưng hầu hết các chỉ định việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.

7.5 Bảo quản

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C.

Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em. 

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Cadiroxim 500 với thành phần chứa Cefuroxim hàm lượng 500mg, do Công Ty TNHH US PHARMA USA sản xuất và phân phối. Mỗi hộp thuốc có chứa 6 vỉ x 5 viên nén bao phim. 

Hoặc Thuốc Soruxim 500 với cùng thành phần, hàm lượng chính Cefuroxim 500mg, cùng được sản xuất bởi công ty Dược phẩm AmVi và mỗi hộp có chứa 1 vỉ x 10 viên nén bao phim

9 Thông tin chung

SĐK: VD-18696-13

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi 

Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên 

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Cơ chế tác dụng: cefuroxim diệt khuẩn nhờ hoạt tính ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn

Nguyên nhân kháng thuốc được cho là do vi khuẩn tiết ra men cephalosporinase, hoặc có sự biến đổi các protein gắn penicilin. 

Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, hữu hiệu trong việc chống nhiều tác nhân gây bệnh thường gặp, hiệu quả trên cả các chủng tiết beta - lactamase/ cephalosporinase ở vi khuẩn Gram dương và Gram âm. 

10.2 Dược động học

Hấp thu: Sau khi uống, cefuroxim axetil được hấp thu qua Đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân bởi các esterase không đặc hiệu ở niêm mạc ruột và máu thành cefuroxim.

Phân bố:

Khoảng 50% cefuroxim trong hệ tuần hoàn liên kết với protein huyết tương. Thuốc phân bố rộng khắp cơ thể, có trong dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và cả thủy dịch với Thể tích phân bố biểu kiến là từ 9,3 - 15.8 lít/1,73 m3. 

Cefuroxim đi qua hàng rào máu não khi màng - não bị viêm; qua được nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ

Chuyển hóa và Thải trừ:

Cefuroxim không bị chuyển hóa mà được thải trừ ở dạng không biến đổi; ở người lớn, khoảng 50% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu trong vòng 12 giờ.

Dược động học của cefuroxime trong nước tiểu của trẻ em chưa được nghiên cứu cụ thể 

11 Thuốc Noruxime 500 giá bao nhiêu?

Thuốc Noruxime 500 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Noruxime 500 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc  Noruxime 500 mua ở đâu?

Thuốc Noruxime 500 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Noruxime 500 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Thuốc Noruxime 500 với thành phần chình là Cefuroxime, là kháng sinh nhóm Cephalosporins phổ rộng,  diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

  • Cefuroxime là kháng sinh đã được chứng minh có hoạt tính kháng khuẩn in vitro hiệu quả trong việc chống lại nhiều chủng vi khuẩn Gram dương và Gram âm, bao gồm cả những vi khuẩn thường gặp nhất liên quan đến nhiều bệnh nhiễm trùng phổ biến mắc phải trong cộng đồng [2]

  • Thuốc được bào chế dạng viên nén nhỏ gọn, phân liều; thuận tiện khi sử dụng và bảo quản. 

  • Nhìn chung, Cefuroxime được coi là an toàn và có thể dùng để điều trị cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

  • Được sản xuất và phân phối bởi Dược phẩm Amvipharm với nhà máy đạt chuẩn GMP, đáp ứng tiêu chuẩn về thuốc, được cấp phép lưu hành bởi Bộ Y Tế

  • Việc điều trị bằng Cefuroxim trong vòng 10 ngày liên tục hoặc trong thời gian ngắn từ 4-5 ngày cho thấy có lợi ích tiêu diệt vi khuẩn và ngăn ngừa tái phát vượt trội  hơn đáng kể so với việc điều trị bằng amoxicillin 10 ngày  ở bệnh nhân mắc viêm amidan cấp tính [3]

14 Nhược điểm

  • Với đặc tính diệt khuẩn phổ rộng, việc điều trị bằng Ceforuxim cần kiểm soát về liều và thời gian trị liệu để hạn chế nguy cơ nhiễm khuẩn chéo và kháng thuốc

  • Thuốc có thể gây độc tính nghiêm trọng trên thận và tiêu hóa 


Tổng 21 hình ảnh

noruxime 500 1 U8372
noruxime 500 1 U8372
noruxime 500 2 G2565
noruxime 500 2 G2565
noruxime 500 2 T7788
noruxime 500 2 T7788
noruxime 500 3 P6281
noruxime 500 3 P6281
noruxime 500 3 O6647
noruxime 500 3 O6647
noruxime 500 4 K4140
noruxime 500 4 K4140
noruxime 500 4 R7221
noruxime 500 4 R7221
noruxime 500 5 J3556
noruxime 500 5 J3556
noruxime 500 5 C1351
noruxime 500 5 C1351
noruxime 500 6 Q6687
noruxime 500 6 Q6687
noruxime 500 6 T8110
noruxime 500 6 T8110
noruxime 500 hdsd 1 D1722
noruxime 500 hdsd 1 D1722
noruxime 500 hdsd 1 S7526
noruxime 500 hdsd 1 S7526
noruxime 500 hdsd 2 K4853
noruxime 500 hdsd 2 K4853
noruxime 500 hdsd 2 B0177
noruxime 500 hdsd 2 B0177
noruxime 500 hdsd 3 T7570
noruxime 500 hdsd 3 T7570
noruxime 500 hdsd 3 T8023
noruxime 500 hdsd 3 T8023
noruxime 500 hdsd 4 P6425
noruxime 500 hdsd 4 P6425
noruxime 500 hdsd 4 B0573
noruxime 500 hdsd 4 B0573
noruxime 500 hdsd 5 C0142
noruxime 500 hdsd 5 C0142
noruxime 500 hdsd 5 K4200
noruxime 500 hdsd 5 K4200

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Noruxime 500, tải bản PDF tại đây
  2. ^ Tác giả: Lesley J. Scott và cộng sự (Ngày đăng: năm 2001). Cefuroxime Axetil, An Updated Review of its Use in the Management of Bacterial Infections, Adis Drug Evaluation. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2024
  3. ^ Tác giả Willis Manford Gooch ,Pierre Gehanno và Anne M. Harris (Ngày đăng:  năm 2000). Cefuroxime Axetil in Short-Course Therapy of Tonsillopharyngitis, Clinical Drug Investigation . Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Nhà thuốc tư vấn thêm giúp mình liều dùng ạ

    Bởi: Thành vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Noruxime 500 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Noruxime 500
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhà thuốc đúng giá, chính hãng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633