Nootripam 800
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Cửu Long (Pharimexco), Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long |
Số đăng ký | VD-20682-14 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim dài |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Piracetam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5487 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 4070 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Nootripam 800 có tác dụng tăng cường hoạt động nhận thức, kích thích dẫn truyền thần kinh, được dùng cho các trường hợp bệnh nhân suy giảm nhận thức. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Nootripam 800.
1 Thành phần
Mỗi viên Nootripam 800 có chứa:
Piracetam:.................................800 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén bao phim dài.
2 Tác dụng và chỉ định của thuốc Nootripam 800
2.1 Tác dụng của thuốc Nootripam 800
Thuốc Nootripam 800 có chứa Piracetam là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Piracetam có cấu tạo là 1 dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric (GABA), thường được gọi là thuốc ‘nootropic’ cho tác dụng duy nhất hướng thần kinh.
Trên lâm sàng, Piracetam cải thiện đáng kể các hoạt động nhận thức như học tập, đặc biệt là khả năng ghi nhớ thông quá kích thích hoạt động của các chất dẫn truyền như dopamin, acetincholin, noradrenalin,....... Piracetam cho thấy có thể hoạt động hiệu quả trên cả hệ thần kinh bình thường lẫn hệ thần kinh bị tổn thương, có tác dụng chống co giật, được chỉ định trong điều trị bệnh động kinh có xuất hiện co giật cục bộ hoặc trong chứng run giật cơ.
Các thuốc “nootropic’ nói chung đều cho khả năng giảm thiểu các rối loạn chuyển hóa gây ra bởi tình trạng thiếu máu cục bộ thông việc xúc tác tăng cường quá trình chuyển từ ADP thành ATP trong điều kiện thiếu oxy ở vỏ não.
Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và phục hồi các biến dạng hồng cầu, giảm tính bám dính với nội mô mạch, ức chế sự co thắt ở thành mạch máu, tạo điều kiện cho hồng cầu dễ dàng di chuyển trong hệ vi tuần hoàn. [1]
2.1.2 Dược động học
Viên nén Nootripam 800 cho Sinh khả dụng tuyệt đối gần 100% khi dùng đường uống.
Sau khi sử dụng, thuốc được cơ thể hấp thu nhờ vào hoạt động của hệ tiêu hóa. Nồng độ piracetam trong huyết tương nhanh chóng đạt đỉnh, ghi nhận được tại thời điểm 30p sau khi uống thuốc. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 - 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.
Thể tích phân bố của Piracetam là khoảng 0,6 lít/kg, các phân tử thuốc có khả năng thẩm thấu dễ dàng qua các màng tế bào kể cả hàng rào máu não và nhau thai, được tìm thấy ở tất cả các mô và dịch cơ thể như dịch não tủy, dịch ối, dịch tiêu hóa, dịch bạch huyết, máu,.. .Thậm chí Piracetam có khả năng thấm qua cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc tập trung nồng độ cao và cho tác dụng mạnh ở vị trí vỏ não, thủy trán, thủy đỉnh và thủy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy.
Piracetam không gắn với protein huyết tương, không chuyển hóa ở gan và đào thải ra ngoài qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Ở người bình thường, thời gian bán thải trong huyết tương và dịch não tủy của thuốc lần lượt là 4 - 5 giờ và 6 - 8 giờ. Sau khi sử dụng 30 giờ, hơn 95% liều nạp ban đầu được tìm thấy khi phân tích thành phần nước tiểu.
Hệ số thanh thải Piracetam giảm khi chức năng lọc cầu thận (độ thanh thải creatinin) giảm, thời gian lưu thuốc trong máu tăng. Vì vậy cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận hoặc người cao tuổi suy giảm chức năng lọc cầu thận.
2.2 Chỉ định của thuốc Nootripam 800
Thuốc Nootripam 800 thường được sử dụng trong các trường hợp:
Điều trị triệu chứng chóng mặt.
Điều trị chứng nghiện rượu.
Dùng bổ trợ trong điều trị rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não.
Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
Bệnh nhân thiếu máu do hồng cầu liềm.
Ở trẻ em: cải thiện khả năng học tập, ghi nhớ, điều trị chứng khó đọc.
Ở người cao tuổi: Dùng trong các trường hợp suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung do tuổi tác, hoặc khi bệnh nhân có biểu hiện thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu lên não nhiều ổ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Pracetam 1200 điều trị chóng mặt, bảo vệ thần kinh
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Nootripam 800
3.1 Liều dùng của thuốc Nootripam 800
Liều thường dùng là 30 - 160 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 - 4 lần.
Rối loạn khả năng nhận thức và chóng mặt ở người cao tuổi: Uống 1 viên/lần x 3 lần/ ngày. Liều cao có thể dùng lên tới 6 viên mỗi ngày.
Cai rượu: Người nghiện rượu dùng liều 5 viên/lần, ngày 3 lần, trong thời gian đầu. Giảm dần liều khi đã ổn đình và duy trì hàng ngày với liều: 1 viên/lần x 3 lần/ ngày.
Giảm nhận thức sau chấn thương não (có/ không kèm theo chóng mặt):
Liều ban đầu: Uống 4 – 5 viên/lần x 3 lần/ ngày.
Liều duy trì: Uống 1 viên/lần, ngày 3 lần, kéo dài tối thiểu 3 tuần.
Chứng khó đọc ở trẻ em: 50 mg/kg thể trọng/ngày, chia thành 3 lần sử dụng trong ngày.
Bênh thiếu màu hồng cầu liềm: 160 mg/kg thể trọng/ngày, chia đều trong 4 lần.
Điều trị rung giật cơ: 3 viên/lần x 3 lần/ngày. Theo dõi đáp ứng, tăng dần liều, mỗi lần tăng thêm 6 viên/ngày, khoảng cách tăng liều thường 3-4 ngày và tăng tối đa tới 25 viên/ ngày. Sau khi đạt liều tối ưu của piracetam, nên giảm liều của các thuốc đang dùng kèm theo.
3.2 Cách dùng thuốc Nootripam 800
Dùng đường uống cùng 1 lượng nước phù hợp.
Để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất, nên sử dụng thuốc thành 3-4 lần trong ngày.
Thuốc được dùng theo liều đã ghi trên tờ Hướng dẫn sử dụng đi kèm. Khi liều được bác sĩ kê khác với liều được khuyến cáo, ưu tiên sử dụng theo liều được chỉ định của bác sĩ điều trị.
Ở người cao tuổi và người suy thận: giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:
Hệ số thanh thải creatinin 40 - 60 ml/ phút: Dùng ½ liều bình thường.
Hệ số thanh thải creatinin 20 – 40 ml/ phút: Dùng ¼ liều bình thường.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Nootripam 800 với các trường hợp sau:
Người quá mẫn với piracetam hoặc 1 trong các thành phần tá dược.
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 mL/phút).
Người mắc bệnh Huntington.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Citimina 500 - Bổ não, bổ thần kinh
5 Tác dụng không mong muốn (ADR)
Piracetam nhìn chung ít gây ra các tác dụng bất lợi trên người sử dụng thuốc. Các tác dụng phụ hầu hết đều ở mức trung bình/ nhẹ, bao gồm:
Thường gặp: Mệt mỏi,rối loạn tiêu hóa (bao gồm: buồn nôn và nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng,..) bồn chồn, kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp: Chóng mặt, run, rối loạn ham muốn tình dục.
Cách xử trí: Nếu bệnh nhân gặp phải tác dụng phụ sau khi dùng thuốc, báo cho bác sĩ về triệu chứng gặp phải. Tác dụng phụ thường được giảm thiểu/ cải thiện khi giảm liều.
6 Tương tác
Trường hợp bệnh nhân nghiện rượu có tình trạng thiếu vitamin hoặc kích động mạnh, nên phối hợp piracetam cùng các phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) để mang lại hiệu quả tối ưu.
Tương tác có thể xảy ra khi dùng piracetam và tinh chất tuyến giáp đồng thời: bệnh nhân xuất hiện tình trạng lú lẫn, kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Sử dụng piracetam có thể làm thay đổi thời gian prothrombin ở những bệnh nhân có rối loạn đông máu đã được kiểm soát ổn định bởi thuốc chống đông wafarin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm. Bệnh nhân suy thận và đối tượng người cao tuổi khi sử dụng piracetam cần phải giảm liều đồng thời theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
7.2 Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Piracetam đi qua được nhau thai, có trong dịch ối và gây độc cho thai nhi. Không dùng thuốc trong suốt thời gian thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng piracetam nếu đang nuôi con bằng sữa mẹ do thuốc được bài tiết trong sữa mẹ.
7.3 Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây triệu chứng phụ nhức đầu, ngủ gà, ảnh hưởng đến hoạt động lái xe và điều khiển máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao.
Không có trường hợp quá liều và kinh nghiệm xử trí khi quá liều piracetam được biết tới.
Không cần hoảng sợ hay thực hiện cấp cứu nếu nhớ ra sử dụng quá liều thuốc.
7.5 Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK:VD-20682-14.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Nootripam 800 giá bao nhiêu?
Thuốc Nootripam 800 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Nootripam 800 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc Nootripam 800 cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Nootripam 800 mua ở đâu?
Thuốc Nootripam 800 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Nootripam 800 để mua thuốc Nootripam 800 trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc Nootripam 800 đúng cách.
11 So sánh mẫu cũ và mẫu mới của thuốc Nootripam 800
Hiện nay, mẫu vỏ hộp của thuốc Nootripam 800 đã được nhà sản xuất Công ty Dược phẩm Cửu Long thay đổi từ hộp nền trắng chữ đỏ, thiết kế đơn gian thành hộp nền xanh lá cây bóng, chữ màu trắng, thiết kế bắt mắt và chuyên nghiệp hơn.
Mặc dù mẫu mã thay đổi nhưng công thức bào chế vẫn giữ nguyên nên người dùng có thể yên tâm về chất lượng và hiệu quả của thuốc là không đổi.
12 Ưu điểm
Thuốc có đặc tính thẩm thấu tốt, thời gian hấp thu ngắn, cho sinh khả dụng cao và hiệu quả nhanh trong các trường hợp co giật, bị kích thích hay run cơ cấp.
Ngay cả khi dùng liều cao, Piracetam cho thấy tác động chuyên biệt trên chức năng tâm thần mà không gây ra tác động ức chế thần kinh, an thần, giảm đau hay tự trị nào do đó không gây nhờn thuốc, nghiện thuốc hay lạm dụng thuốc như các thuốc hướng thần khác, [2]
Piracetam là dược chất có khoảng an toàn gần như tuyệt đối, không gây ngộ độc/ quá liều, ít cho tác dụng phụ nguy hiểm và an toàn với mọi đối tượng chỉ định.
Được sản xuất trong nước, công thức và thành phần được điều chỉnh phù hợp với mô hình bệnh tật và đặc điểm đáp ứng thuốc của người Việt Nam, giá thành rẻ và phân bố rộng rãi thuận tiện trong quá trình duy trì sử dụng.
13 Nhược điểm
Thời gian thuốc tồn tại trong cơ thể ngắn, nhanh bị đào thải, lượng dược chất trong mỗi viên thấp hơn so với liều dùng nên cần phải sử dụng nhiều viên và chia thành nhiều lần trong ngầy. Dễ có tình trạng quên dùng hoặc quá liều đặc biệt ở đối tượng suy giảm trí nhớ và người cao tuổi.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Bengt Winblad và cộng sự (Ngày xuất bản: năm 2005) Piracetam: a review of pharmacological properties and clinical uses, Pumed. Truy cập ngày 22/12/2022
- ^ M W Vernon và cộng sự (Ngày xuất bản: 12/1991) Piracetam: An overview of its pharmacological properties and a review of its therapeutic use in senile cognitive disorders, Pumed. Truy cập ngày 22/12/2022