Nitrol 20mg/10ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Neon, Neon Laboratories Ltd |
Công ty đăng ký | Neon Laboratories Ltd |
Dạng bào chế | dung dịch tiêm |
Hoạt chất | Acarbose, Mitoxantrone hydrochloride |
Hộp/vỉ | Hộp |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | tuyet483 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi lọ thuốc tiêm Nitrol 10ml chứa Mitoxantrone hydrocloride (tương đương Mitoxantrone hàm lượng 2mg/ml).
2 Công dụng - Chỉ định của thuốc Nitrol 20mg
Thuốc Nitrol 20mg được chỉ định cho bệnh nhân đa xơ cứng tiến triển thứ phát (mãn tính) để giảm tần suất tái phát và các biến cố liên quan đến thần kinh. Thuốc này không được chỉ định cho những bệnh nhân mắc bệnh đa xơ cứng tiến triển nguyên phát.
Nitrol 20mg kết hợp với corticosteroid được sử dụng như liệu pháp hóa trị ban đầu cho bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt kháng hormone giai đoạn tiến triển.
Mitoxantrone cũng được chỉ định kết hợp trong phác đồ ban đầu điều trị bệnh bạch cầu cấp tính không phải lympho (ANLL) ở người trưởng thành.
=> Tham khảo thêm thuốc khác tại đây Thuốc Mitoxantron “Ebewe” 10mg: Điều trị ung thư vú tiến triển/di căn
3 Cách dùng- Liều dùng
Với bệnh đa xơ cứng, liều lượng khuyến cáo của thuốc tiêm Nitrol cho bệnh đa xơ cứng là 12 mg/m², được truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian ngắn (từ 5 đến 15 phút) mỗi 3 tháng 1 lần.
Trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt kháng hormone bằng phác đồ kết hợp với corticosteroid, liều lượng khuyến cáo của thuốc tiêm Nitrol là 12 đến 14 mg/m², truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian ngắn mỗi 21 ngày 1 lần.
Liệu pháp ban đầu cho ANLL ở người lớn: Liều khuyến cáo cho mitoxantrone là 12 mg/m² mỗi ngày từ ngày 1 đến ngày 3 dưới dạng truyền tĩnh mạch.
4 Chống chỉ định đối với thuốc Nitrol 20mg
Thuốc được khuyến cáo chống chỉ định cho trường hợp bệnh nhân từng gặp mẫn cảm hoặc phản ứng phụ nghiêm trọng khi tiêm Mitoxantrone.
=> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Daunocin 20mg - trị bạch cầu lympho và bạch cầu tủy cấp tính
5 Tác dụng phụ
Cac tác dụng phụ phổ biến được ghi nhận trên lâm sàng liên quan đến việc điều trị bằng Thuốc tiêm Nitrol 20mg là:
Phản ứng dị ứng | Hạ huyết áp, khó thở, nổi mề đay và phát ban đã được ghi nhận trong một số trường hợp. |
Trên da | Có báo cáo về tình trạng thoát mạch tại vị trí truyền, dẫn đến triệu chứng như ban đỏ, sưng, đau, bỏng và/hoặc đổi màu da xanh. Tình trạng thoát mạch có thể gây hoại tử mô, cần can thiệp cắt lọc và ghép da. Viêm tĩnh mạch cũng được ghi nhận tại vị trí truyền. |
Huyết học | Mitoxantrone thuộc nhóm chất ức chế topoisomerase II, có thể liên quan đến sự phát triển của bệnh bạch cầu cấp tính, đặc biệt khi kết hợp với các thuốc chống ung thư khác |
Suy tủy | Sự ức chế tủy xương có thể gây ra tình trạng giảm sản tủy đáng kể. |
Tiêu hóa | Buồn nôn và nôn xuất hiện cấp tính ở hầu hết bệnh nhân, có thể dẫn đến mất nước nhưng thường ở mức độ nhẹ đến trung bình và có thể được kiểm soát bằng thuốc chống nôn. Viêm miệng/viêm niêm mạc có thể xảy ra trong vòng 1 tuần điều trị. |
Tim mạch | Các vấn đề như suy tim sung huyết, nhịp tim nhanh, và thay đổi trên điện tâm đồ, bao gồm loạn nhịp tim, đau ngực và giảm không triệu chứng ở phân suất tống máu thất trái đã được ghi nhận |
Phổi | Viêm phổi kẽ đã được báo cáo ở những bệnh nhân ung thư đang điều trị bằng phác đồ có mitoxantrone. |
6 Tương tác thuốc
Việc sử dụng mitoxantrone kết hợp với các loại thuốc như Paclitaxel, Doxorubicin hoặc một số thuốc hóa trị khác có thể gia tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ, đặc biệt là những vấn đề liên quan đến tủy xương hoặc hệ tiêu hóa.
Tùy vào liều lượng và thời gian sử dụng mitoxantrone, bệnh nhân có thể có nguy cơ cao mắc các bệnh nhiễm trùng hiếm gặp nếu sử dụng các sản phẩm chứa vi khuẩn sống hoặc nấm men. Nếu tình trạng sức khỏe không ổn định, tránh dùng Lactobacillus acidophilus cho đến khi hệ thống miễn dịch phục hồi sau tác dụng của mitoxantrone.
Diltiazem có thể làm tăng nồng độ mitoxantrone trong máu, tăng nguy cơ gặp các tác dụng phụ như nhịp tim không đều, suy tim và suy giảm chức năng tủy xương, giảm bạch cầu, tiểu cầu. [1]
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nên đánh giá LVEF nếu các dấu hiệu hoặc triệu chứng của suy tim sung huyết xuất hiện trong quá trình điều trị bằng thuốc tiêm Nitrol.
Cần theo dõi công thức máu toàn phần, bao gồm cả tiểu cầu, trước mỗi đợt dùng thuốc và trong trường hợp phát triển các dấu hiệu hoặc triệu chứng nhiễm trùng. Cũng nên theo dõi xét nghiệm chức năng gan trước mỗi đợt điều trị
Thuốc Nitrol 20mg không được chỉ định để tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm động mạch. Đã ghi nhận một số trường hợp gặp biến cố về thần kinh, trong đó một số không thể hồi phục, xảy ra sau khi tiêm động mạch. Thuốc cũng không được phép tiêm vào màng cứng. Các báo cáo đã co thấy sự xuất hiện của bệnh thần kinh và độc tính thần kinh, cả ở trung ương lẫn ngoại biên, liên quan đến việc tiêm vào màng cứng.
Bệnh nhân bị suy tủy trước đó do các phác đồ hóa trị không nên sử dụng mitoxantrone, trừ khi có thể khẳng định lợi ích điều trị vượt trội hơn so với nguy cơ suy tủy thêm.
7.2 Lưu ý trên phụ nữ có thai và cho con bú
Mitoxantrone có thể gây hại cho thai nhi khi sử dụng cho phụ nữ đang mang thai. Do đó, phụ nữ có khả năng sinh sản nên được khuyến cáo tránh thai trong thời gian điều trị bằng thuốc Nitrol 20mg.
Mitoxantrone có khả năng phân bố vào sữa mẹ. Do nguy cơ xảy ra các phản ứng bất lợi nghiêm trọng, khuyến cáo bệnh nhân không cho con bú trong quá trình điều trị bằng thuốc Nitrol 20mg.
7.3 Xử trí khi dùng quá liều
Đã có báo cáo cho thấy một số bệnh nhân tử vong do giảm bạch cầu nghiêm trọng kèm theo nhiễm trùng sau khi tiêm một liều duy nhất mitoxantrone từ 140 đến 180 mg/m².
Hiện tại, không có phương pháp điều trị đặc hiệu nào cho trường hợp quá liều mitoxantrone. Thông báo ngay với bác sĩ để tìm phương án xử lý phù hợp. Trong các trường hợp này, có thể cần đến hỗ trợ huyết học và liệu pháp kháng khuẩn trong thời gian dài đối với tình trạng suy tủy nghiêm trọng.
7.4 Bảo quản
Thuốc tiêm Nitrol 20mg nên được bảo quản trong tủ lạnh ( khoảng nhiệt độ 2°C – 8°C), tránh đông lạnh.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Mitoxantrone Kocak 20mg/10ml được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh ung thư khác nhau như ung thư vú, ung thư gan và bệnh bạch cầu,...Đây là một sản phẩm của Kocak Farma Pharmaceutical and Chemical Industry Co., Ltd.
Mitoxantron “Ebewe” 10mg được sản xuất bởi Novartis - một hãng dược phẩm nổi tiếng trên thế giới. Thuốc chứa hoạt chất chính là Mitoxantron hydroclorid, được chỉ định cho nhiều bệnh nhân ung
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược động học
9.1.1 Hấp thu
Dược động học của mitoxantrone ở bệnh nhân sau khi tiêm tĩnh mạch một liều có thể được mô tả bằng mô hình ba ngăn. Ở những bệnh nhân được tiêm tĩnh mạch 15 đến 90 mg/m² mitoxantrone, có mối quan hệ tuyến tính giữa liều dùng và Diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian (AUC). Các nghiên cứu về dược động học chưa được thực hiện trên những bệnh nhân dùng nhiều liều hàng ngày.
9.1.2 Phân bố
Mitoxantrone có sự phân bố rộng rãi, với Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định vượt quá 1.000 L/m². Thuốc liên kết 78% với protein huyết tương trong khoảng nồng độ từ 26 đến 455 ng/mL.
9.1.3 Chuyển hóa
Các con đường chuyển hóa của mitoxantrone vẫn chưa được làm rõ.
9.1.4 Thải trừ
Mitoxantrone được bài tiết qua nước tiểu và phân dưới dạng thuốc không đổi hoặc dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt động. Trong các nghiên cứu trên người, khoảng 11% và 25% liều dùng được phát hiện trong nước tiểu và phân trong vòng 5 ngày sau khi dùng thuốc. Trong số các chất được tìm thấy trong nước tiểu, 65% là thuốc không đổi, trong khi 35% còn lại bao gồm các dẫn xuất axit monocarboxylic và dicarboxylic cũng như các liên hợp glucuronide của chúng.
9.2 Dược lực học
Mitoxantrone là một tác nhân tương tác với DNA, nó xen kẽ vào axit deoxyribonucleic (DNA) thông qua liên kết hydro, dẫn đến việc tạo ra các liên kết chéo và đứt sợi. Ngoài ra, mitoxantrone còn ảnh hưởng đến axit ribonucleic (RNA) và hoạt động như một chất ức chế mạnh đối với topoisomerase II, enzyme có vai trò trong việc tháo xoắn và sửa chữa DNA bị hư hỏng. Tác dụng diệt tế bào của nó được ghi nhận ở cả tế bào người đang tăng sinh và không tăng sinh trong môi trường nuôi cấy, cho thấy rằng mitoxantrone thiếu tính đặc hiệu.
10 Thuốc tiêm Nitrol 20mg giá bao nhiêu?
Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Để biết chi tiết về các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline tại trang chủ để được tư vấn chi tiết hơn.
11 Mua thuốc Nitrol 20mg ở đâu chính hãng?
Bạn có thể mang đơn mà bác sỹ kê thuốc và mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
12 Ưu điểm
- Mitoxantrone có hoạt tính mạnh và dung nạp tốt trên bệnh nhân ung thư.
- Trên bệnh nhân đa xơ cứng, thuốc Nitrol 20mg kết hợp trong phác đồ làm giảm đáng kể số lần tái phát so với việc điều trị đơn độc bằng corticosteroid. [2]
13 Nhược điểm
- Thuốc tiêm Nitrol 20mg có thể gây ra nhiều phản ứng cấp nghiêm trọng, cần theo dõi chặt chẽ sau khi tiêm.
- Thuốc có thể gây độc cho thai nhi nên cần cân nhắc lợi ích - nguy cơ cẩn thận đối với phụ nữ mang thai.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên luận Mitoxantrone Interactions Checker - Drugs.com . Truy cập ngyaf 3 tháng 10 năm 2024.
- ^ Tác giả Lesley J Scott, David P Figgitt. Mitoxantrone: a review of its use in multiple sclerosis. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2024.